Dưới đây là lời giải và đáp án cho từng câu hỏi:
──────────────────────────────
[Câu 8]
Đề bài nói: “Hàng rào bảo vệ vật lý và hóa học, thực bào, viêm, sốt, …” là những cơ chế phản ứng ban đầu của cơ thể nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của mầm bệnh. Đây là các dấu hiệu và phản ứng của miễn dịch không đặc hiệu (hay còn gọi là miễn dịch bẩm sinh). Trong các lựa chọn được đưa ra, đáp án nào bao gồm “miễn dịch không đặc hiệu” và các biểu hiện như sốt (37,5°C) và “dịch nhày” (do phản ứng viêm) thì là phù hợp.
– Các lựa chọn:
a. 2,5
b. 2,6,7
c. 3,4,5
d. 1,5
Lý giải:
• “2”: Miễn dịch không đặc hiệu.
• “6”: Có sốt 37,5°C và người bệnh dần hết sốt (phản ứng viêm, giúp hạn chế sự sinh sôi của mầm bệnh).
• “7”: Có dịch nhày, người bệnh dần dần hết triệu chứng (cũng phản ánh phản ứng viêm tại niêm mạc).
Vậy đáp án đúng cho Câu 8 là: b. 2,6,7.
──────────────────────────────
[Câu 9]
Đề bài nói: “Phản ứng đặc hiệu chống lại những mầm bệnh riêng biệt …” chính là phản ứng của miễn dịch đặc hiệu (miễn dịch thích nghi). Ở đây có nhắc đến “xét nghiệm thấy tế bào T độc hoạt hoá” là bằng chứng của sự tham gia của tế bào T trong phản ứng đặc hiệu.
Nhìn vào các lựa chọn:
a. 2,5
b. 2,6,7
c. 3,4,5
d. 1,5
Lý giải:
• “1”: Miễn dịch đặc hiệu.
• “5”: Xét nghiệm thấy tế bào T độc hoạt hoá…
Vậy đáp án đúng cho Câu 9 là: d. 1,5.
──────────────────────────────
[Câu 10]
Đề bài: “Khi tế bào B hoạt hóa, phân chia tạo thành các ….. Các ….. Sản sinh ra các ….. kháng nguyên và đưa vào máu ở dạng tự do gọi là….. Điền vào chỗ chấm?”
Quá trình biệt hóa của tế bào B sau khi được kích thích gồm hai dòng chính:
– Một dòng biệt hóa thành tế bào plasma (các “tế bào B” chuyển thành các tế bào sản xuất kháng thể).
– Một dòng tạo thành tế bào B nhớ.
Do đó, sản phẩm cuối cùng là “kháng thể” (là các phân tử miễn dịch đứng ngoài màng tế bào, được bài tiết vào huyết tương).
Đáp án cho câu này là lựa chọn có “kháng thể” ở chỗ cần điền, tức:
B. Tương bào; tương bào; thụ thể; kháng thể.
──────────────────────────────
[Câu 11]
Đề bài: “Bệnh là gì?”
Các lựa chọn đưa ra gồm những phát biểu khác nhau. Thông thường, định nghĩa bệnh nói chung của y học là: “là sự thay đổi bất thường hoặc tổn thương về cấu trúc – chức năng của các bộ phận, hoặc mất cân bằng của hệ thống cơ thể.”
Xem xét các phát biểu:
1. (định nghĩa cơ bản về bệnh: thay đổi hoặc tổn thương cấu trúc và chức năng của cơ thể).
5. Bệnh nhân có TG máu 0,46–1,88 mmol/L bị máu mỡ.
6. Bệnh nhân có đường Glucose là 8,0 mmol/L (gợi ý về tình trạng tăng đường, bất thường).
7. Bệnh nhân có Cholesterol máu 7,0 mmol/L bị máu mỡ.
Trong đó, “1” là định nghĩa chung của bệnh. Còn “6” và “7” là những ví dụ về chỉ số xét nghiệm bất thường (cao đường huyết, tăng cholesterol) dẫn đến bệnh lý.
Vậy đáp án đúng cho Câu 10 là: c. 1,6,7.
──────────────────────────────
[Câu 11.13]
Đề bài đưa ra các phát biểu liên quan đến các cơ chế khởi động miễn dịch đặc hiệu.
Xét lần lượt:
1. Bước đầu khởi động cho miễn dịch dịch thể là các tế bào T hỗ trợ tiết ra cytokine kích hoạt tế bào B → đúng.
2. Trong miễn dịch tế bào, sự khởi động cần có sự tham gia của tế bào trình diện kháng nguyên cùng với tế bào T hỗ trợ để kích hoạt tế bào T độc → đúng.
3. Phát biểu này lặp lại phần của (2) nhưng không đề cập đến tế bào trình diện kháng nguyên, nên không đầy đủ.
4. Miễn dịch dịch thể tạo ra kháng thể tự do trong huyết tương, chống lại mầm bệnh cụ thể → đúng.
5. Miễn dịch tế bào tạo ra dòng tế bào T độc hoạt hóa, chuyên tiêu diệt tế bào nhiễm mầm bệnh → đúng.
6. Phát biểu này nói rằng miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch dịch thể tạo ra “tế bào T độc nhớ” và miễn dịch tế bào tạo ra “tế bào B nhớ”: điều này bị đảo lộn vai trò (thực ra, miễn dịch dịch thể liên quan đến tế bào B và miễn dịch tế bào liên quan đến tế bào T) → không đúng.
7. Phát biểu nói rằng miễn dịch đặc hiệu (bao gồm miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế bào) hình thành lần đầu tiên được gọi là miễn dịch nguyên phát → đúng.
Vậy các phát biểu đúng là: 1,2,4,5,7.
Đáp án cho Câu 11.13 là: d. 1,2,4,5,7.
──────────────────────────────
[Câu 14]
Đề bài: “Sốc phản vệ xảy ra khi nào?”
Xét các phát biểu:
1. (Các đại thực bào đang tiêu diệt kháng nguyên) → không phải là cơ chế gây sốc phản vệ.
2. (Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể) → mô tả sự xâm nhập nhưng không gây sốc.
3. Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamin trên diện rộng → đây là cơ chế chính của sốc phản vệ.
4. (Các kháng thể đang ngăn chặn kháng nguyên) → không gây ra sốc.
5. Dị nguyên thuộc về kháng nguyên quá mẫn cảm với cá thể, nên cần tránh tuyệt đối (đề cập đến việc phòng tránh ở mức độ nguy hiểm) → đúng.
6. Dị nguyên thuộc về kháng nguyên quá mẫn cảm, cơ thể dùng thuốc kháng histamin là “đủ” để xử lý → tuy có thể dùng thuốc nhưng trong sốc phản vệ, thường cần can thiệp mạnh (như epinephrine) chứ không chỉ kháng histamin.
7. Dị nguyên quá mẫn cảm, khuyên mọi người tránh tuyệt đối vì nguy hiểm → đúng nhưng mang tính khuyến cáo chung.
Trong số các lựa chọn, đáp án nào bao gồm những quan điểm cốt lõi: “sự giải phóng histamin diện rộng (3)” và nhấn mạnh tầm quan trọng của tránh tiếp xúc với dị nguyên (5 hoặc 7)?
So sánh các lựa chọn:
a. 3,5
b. 3,7
c. 3,5,6
d. 1,2,4
Trong đó, phát biểu (3) là bắt buộc. Phát biểu (5) nhấn mạnh cá thể phải tránh tiếp xúc nhằm phòng ngừa sốc phản vệ. Phát biểu (6) không được đánh giá cao vì điều trị sốc phản vệ không chỉ dùng kháng histamin mà cần thuốc can thiệp mạnh hơn. Do đó, đáp án phù hợp nhất là:
a. 3,5.
──────────────────────────────
[Câu 14']
Đề bài: “Dị ứng xảy ra khi nào? Cách phòng tránh?”
Xét các phát biểu:
1. (Khi các đại thực bào tiêu diệt kháng nguyên) → không đúng.
2. (Khi kháng nguyên bắt đầu đi vào cơ thể) → mô tả sự xâm nhập nhưng chưa nói đến dị ứng.
3. Khi dị nguyên gây giải phóng lượng lớn histamin trên diện hẹp → đây là cơ chế của phản ứng dị ứng cục bộ.
4. (Các kháng thể đang ngăn chặn kháng nguyên) → không nói lên phản ứng dị ứng.
5. Uống thuốc chống dị ứng (ví dụ: desloratadine, alimemazin, …) khi mắc bệnh không mãn tính → là khuyến cáo điều trị dị ứng ở mức độ nhẹ, không cần dùng lâu dài.
6. Uống thuốc chống dị ứng kết hợp với thuốc khác khi mắc bệnh → không cụ thể.
7. Dị nguyên thuộc về kháng nguyên quá mẫn cảm của cá thể, khi xảy ra dị ứng cần dùng thuốc kháng histamin (đối với các phản ứng dị ứng thông thường) và nên có biện pháp phòng tránh → đúng.
So với các lựa chọn:
a. 3,6,7
b. 3,5,7
c. 1,2,4
d. 2,7,5
Trong đó, (3) nói về cơ chế kích hoạt (giải phóng histamin diện hẹp) và (5) cùng (7) đều nêu ra cách dùng thuốc và phòng tránh dị ứng. Lựa chọn (b) gồm 3,5,7 là hợp lý nhất.
──────────────────────────────
Tóm lại, đáp án các câu như sau:
• Câu 8: b. 2,6,7
• Câu 9: d. 1,5
• Câu 10: B
• Câu 11: c. 1,6,7
• Câu 11.13: d. 1,2,4,5,7
• Câu 14: a. 3,5
• Câu 14': b. 3,5,7
Hy vọng lời giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ cách chọn đáp án đúng nhất!