Giúp mình giải tất cả các câu hỏi ở đay

B.    Học online tại Mapstudy Ở các máy dao động kí điện tử (máy hiện sông), TV cổ điển, máy
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Minh Thư
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

04/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ta sẽ giải từng câu hỏi B theo thứ tự. --- **Cho dữ liệu chung:** - Vận tốc electron: \( v = 2000 \, km/s = 2 \times 10^6 \, m/s \) - Điện trường đều: \( E = 8000 \, V/m \) - Khối lượng electron: \( m = 9,1 \times 10^{-31} \, kg \) (chú ý đề bài sai chỉ số mũ, thực tế là \(10^{-31}\)) - Điện tích electron: \( e = -1,6 \times 10^{-19} \, C \) (đề bài ghi sai đơn vị và số mũ, đúng là \(1,6 \times 10^{-19}\) C) - Bỏ qua trọng lực. --- ### Câu 1: Tính độ lớn cảm ứng từ \( B \) sao cho electron chuyển động thẳng đều đến điểm X chính giữa màn huỳnh quang. **Phân tích:** Electron chịu lực điện trường và lực từ. Muốn chuyển động thẳng đều không lệch sang phương y, tổng lực phương y phải bằng 0. Lực điện trường: \( F_E = eE \) (hướng theo chiều điện trường, điện tích electron âm nên lực ngược chiều điện trường). Lực Lorentz (từ trường): \( F_B = e v B \), hướng vuông góc vận tốc và từ trường. Để electron không bị lệch, lực điện và lực từ phải cân bằng nhau theo chiều y: \[ |F_E| = |F_B| \implies |e| E = |e| v B \implies B = \frac{E}{v} \] **Thay số:** \[ B = \frac{8000}{2 \times 10^6} = 4 \times 10^{-3} \, T = 4 \, mT \] **Đáp án câu 1:** \( B = 4\, mT \). --- ### Câu 2: Electron bay vào vùng từ trường đều, điện trường tắt, tính bán kính quỹ đạo tròn. **Phân tích:** Electron chuyển động trong từ trường đều sẽ chuyển động tròn với bán kính: \[ r = \frac{m v}{|e| B} \] Ta đã tính \( B = 4 \times 10^{-3} T \). **Thay số:** \[ m = 9,1 \times 10^{-31} kg \] \[ v = 2 \times 10^{6} m/s \] \[ e = 1,6 \times 10^{-19} C \] \[ B = 4 \times 10^{-3} T \] \[ r = \frac{9,1 \times 10^{-31} \times 2 \times 10^6}{1,6 \times 10^{-19} \times 4 \times 10^{-3}} = \frac{1,82 \times 10^{-24}}{6,4 \times 10^{-22}} = 2,84 \times 10^{-3} m = 2,8 \, mm \] (Làm tròn đến chữ số phần mười). **Đáp án câu 2:** \( r = 2,8 \, mm \). --- ### Câu 3: Tính số lần bơm tối thiểu để tăng áp suất từ 280 kPa lên 320 kPa. **Dữ liệu:** - Thể tích không đổi: \( V = 0,025 m^3 \) - Ban đầu: \( n_1 = 1,2 \, mol \), áp suất \( p_1 = 280 kPa \) - Muốn tăng lên: \( p_2 = 320 kPa \) - Mỗi lần bơm cung cấp: \( \Delta n = 8 \times 10^{-3} mol \) **Phân tích:** Áp dụng phương trình khí lí tưởng: \[ p V = n R T \Rightarrow p \propto n \quad (V, T \text{ không đổi}) \] Số mol cần để đạt áp suất mới: \[ n_2 = n_1 \frac{p_2}{p_1} = 1,2 \times \frac{320}{280} = 1,2 \times 1,1429 = 1,3714 \, mol \] Số mol cần bơm thêm: \[ \Delta n_{total} = n_2 - n_1 = 1,3714 - 1,2 = 0,1714 \, mol \] Số lần bơm: \[ N = \frac{\Delta n_{total}}{\Delta n} = \frac{0,1714}{8 \times 10^{-3}} = 21,43 \] Số lần bơm tối thiểu phải là số nguyên lớn hơn hoặc bằng 22. **Đáp án câu 3:** \( N = 22 \) lần. --- ### Câu 4: Tính công suất bếp từ đồ thị nhiệt độ theo thời gian. **Phân tích:** - Có 2 vật: 1 kg đá và 1 kg chất A rắn. - Từ -40°C đến 0°C: tăng nhiệt độ đều, đồ thị tăng dần. - Từ 0°C đến 10°C: nhiệt độ không đổi (chất A nóng chảy). - Từ 10°C trở đi: nhiệt độ tăng trở lại. Từ đồ thị (theo hình): - Thời gian tăng từ -40 đến 0 độ: khoảng 40 s. - Thời gian nóng chảy chất A: khoảng 40 s (từ 40 s đến 80 s). - Thời gian tăng từ 10 đến 20 độ: khoảng 40 s (80 s đến 120 s). Dựa vào đồ thị: - Ở giai đoạn đầu, nhiệt độ tăng từ -40 đến 0 độ. - Nhiệt lượng tỏa ra: \[ Q_1 = m_{đá} c_{đá} \Delta T + m_A c_A \Delta T = 1 \times 2 \times 10^3 \times 40 + 1 \times 10^3 \times 40 = (80000 + 40000) = 120000 J \] Thời gian \( t_1 = 40 s \). Công suất bếp: \[ P = \frac{Q_1}{t_1} = \frac{120000}{40} = 3000 W \] **Đáp án câu 4:** \( P = 3000 W \). --- ### Câu 5: Tính nhiệt dung riêng của chất A ở thể lỏng. **Phân tích:** - Giai đoạn nóng chảy chất A: nhiệt độ không đổi, thời gian \( t_2 = 40 s \). - Nhiệt lượng cung cấp trong thời gian này là: \[ Q_2 = P \times t_2 = 3000 \times 40 = 120000 J \] - Giai đoạn sau nóng chảy: nhiệt độ tăng từ 10°C đến 20°C trong 40 s. Nhiệt lượng trong giai đoạn này: \[ Q_3 = P \times t_3 = 3000 \times 40 = 120000 J \] - Nhiệt lượng dùng để tăng nhiệt độ chất lỏng A: \[ Q_3 = m_A c_{lỏng} \Delta T = 1 \times c_{lỏng} \times 10 = 10 c_{lỏng} \] Do đó: \[ 10 c_{lỏng} = 120000 \Rightarrow c_{lỏng} = 12000 \, J/(kg.K) \] **Đáp án câu 5:** \( c_{lỏng} = 12000 \, J/(kg.K) \). --- ### Câu 6: Tính sức tàn phá tương đương của quả bom hydrogen. **Dữ liệu:** - Phản ứng: \(^2_1H + ^2_1H \to ^4_2He + ^3_2n + 17,6 \, MeV\) - Khối lượng \( He \) tạo thành: 200 g = 0,2 kg. - Năng lượng 1 tấn TNT: \( 4,2 \times 10^9 J \) (bài ghi thiếu mũ, đúng là \(4,2 \times 10^9\) J) - Khối lượng mol của \( He \): 4 g/mol. **Bước 1: Tính số mol He tạo thành** \[ n_{He} = \frac{200}{4} = 50 \, mol \] Mỗi phản ứng tạo 1 nguyên tử He, tức 1 mol phản ứng tạo 1 mol He. Số phản ứng: \[ N = n_{He} \times N_A = 50 \times 6,02 \times 10^{23} = 3,01 \times 10^{25} \] **Bước 2: Năng lượng tổng toả ra** Mỗi phản ứng giải phóng \(17,6 \, MeV\). Chuyển MeV sang J: \[ 1 \, eV = 1,6 \times 10^{-19} J \Rightarrow 1 MeV = 1,6 \times 10^{-13} J \] \[ E = 17,6 \times 1,6 \times 10^{-13} = 2,816 \times 10^{-12} J \] Tổng năng lượng: \[ E_{total} = N \times E = 3,01 \times 10^{25} \times 2,816 \times 10^{-12} = 8,48 \times 10^{13} J \] **Bước 3: Tính sức tàn phá tương đương (tấn TNT)** \[ Số \, tấn \, TNT = \frac{E_{total}}{4,2 \times 10^9} = \frac{8,48 \times 10^{13}}{4,2 \times 10^9} = 20200 \, tấn = 20,2 \, nghìn tấn \] **Đáp án câu 6:** Khoảng 20,2 nghìn tấn TNT. --- # Tóm tắt đáp án: 1. \( B = 4 \, mT \) 2. \( r = 2,8 \, mm \) 3. \( N = 22 \) lần bơm 4. \( P = 3000 \, W \) 5. \( c_{lỏng} = 12000 \, J/(kg.K) \) 6. Sức tàn phá tương đương \( \approx 20,2 \) nghìn tấn TNT --- Nếu bạn cần giải thích thêm từng bước, mình sẵn sàng hỗ trợ!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved