Giup minh voi

Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Lớp : NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: HồA HỌC 12 Thời
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_rJccOvHW5jaav5IlOV6IzhnnS582
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi một. **Câu 1:** Cấu hình electron của nguyên tử X là 3s, có nghĩa là số hiệu nguyên tử của X là 12 (vì 3s có số electron là 12). => Đáp án: **B. 12** **Câu 2:** Đồng không phải là hợp kim, mà là một nguyên tố kim loại. => Đáp án: **B. Đồng.** **Câu 3:** Vàng tồn tại trạng thái đơn chất trong tự nhiên. => Đáp án: **C. Vàng.** **Câu 4:** Kim loại đồng (Cu) có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO. => Đáp án: **B. Cu.** **Câu 5:** Nguyên tắc tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. => Đáp án: **A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.** **Câu 6:** - (1) Mg tác dụng với dung dịch FeCl2 (thu được Fe) - (2) Ba tác dụng với CuSO4 (thu được Cu) - (3) Zn tác dụng với CuSO4 (thu được Cu) - (4) Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3 (thu được Ag) Chỉ có thí nghiệm (2) và (3) thu được kim loại. => Đáp án: **C. (2) và (3).** **Câu 7:** Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1. => Đáp án: **A. ns1.** **Câu 8:** Sodium (Na) là kim loại kiềm. => Đáp án: **D. Na.** **Câu 9:** Khi đốt nóng LiCl, ngọn lửa sẽ có màu đỏ tía. => Đáp án: **D. Đỏ tía.** **Câu 10:** Na2CO3 là chất làm mềm nước cứng vĩnh cửu. => Đáp án: **C. Na2CO3.** **Câu 11:** Ca(HCO3)2 sẽ tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. => Đáp án: **B. Ca(HCO3)2.** **Câu 12:** Ống nghiệm (1) với CaCl2 sẽ xuất hiện kết tủa sớm hơn (2) với BaCl2. => Đáp án: **B. ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa sớm hơn ống nghiệm (2).** **Câu 13:** Nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp ở chu kỳ 4. => Đáp án: **B. chu kì 4.** **Câu 14:** Cấu hình electron của các ion Cr²⁺, Co¹⁺, Fe²⁺ lần lượt là [Ar]3d⁴, [Ar]3d⁷, [Ar]3d⁶. => Đáp án: **C. [Ar]3d⁴, [Ar]3d⁷, [Ar]3d⁶.** **Câu 15:** Nguyên tố kim loại có trong hemoglobin là sắt (Fe). => Đáp án: **D. sắt.** **Câu 16:** Số oxi hoá của nguyên tử trung tâm platinum trong phức chất [PtCl6] là +4. => Đáp án: **C. +4.** **Câu 17:** Chất X có thể là H2SO4 (chất này sẽ tác dụng với CrO4²⁻). => Đáp án: **B. H2SO4.** **Câu 18:** Nồng độ mol của $Fe^{2+}$ trong nước giếng khoan: Nồng độ là 25 ppm, tức là 25 mg/L. M = 55,85 g/mol → 25 mg = 0,025 g Nồng độ mol = (0,025 g) / (55,85 g/mol) = 4,48 × 10^-4 mol/L. => Đáp án: **A. 4,48.10^{-4} mol/L.** Nếu bạn cần thêm thông tin hay giải thích rõ hơn cho từng câu, hãy cho tôi biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Cam

05/05/2025

Apple_rJccOvHW5jaav5IlOV6IzhnnS582 (Đáp án được lựa chọn dựa theo kiến thức SGK Hóa học 12) 1. C. 3 2. D. 14 3. D. Đồng thau 4. B. Đồng 5. D. Cả A, B, C đều đúng 6. A. Sắt 7. C. Thép 8. D. Kim loại có ánh kim, dẫn điện tốt 9. C. Vàng 10. B. NaCl 11. D. Na₂SO₄ 12. A. Ống nghiệm (1) xuất hiện kết tủa đồng (II) hydroxide 13. C. Chu kỳ 4 14. A. [Ar]3d³ 15. A. Sắt 16. D. +4 17. A. K₂SO₄ 18. Ta có: => Đáp án: A. 4,48×10⁻⁴ mol/L
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sabo(サボ)

05/05/2025

Câu 1: A. Chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước. (NaOH là một bazơ mạnh, có tính hút ẩm mạnh, tạo dung dịch kiềm mạnh khi tan trong nước.)

Câu 2: B. Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. (Dung dịch bazơ làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.)

Câu 3: C. Na₂CO₃. (Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl tạo khí CO₂.)

Câu 4: D. CO₂. (CO₂ tác dụng với dung dịch Ca(OH)₂ dư tạo kết tủa trắng CaCO₃.)

Câu 5: B. Ca(OH)₂. (Ca(OH)₂ tác dụng với dung dịch Na₂CO₃ tạo kết tủa trắng CaCO₃.)

Câu 6: B. Na₂SO₄. (Na₂SO₄ là muối trung hòa, không tác dụng với dung dịch HCl.)

Câu 7: A. Mg(OH)₂. (Mg(OH)₂ là bazơ ít tan, có màu trắng.)

Câu 8: C. SO₂. (SO₂ là oxit axit, tác dụng với nước tạo axit sunfuro (H₂SO₃).)

Câu 9: A. Mg. (Mg có tính khử mạnh hơn Fe, đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối.)

Câu 10: B. Tính bazơ của dãy hydroxit giảm dần. (Tính bazơ của hydroxit kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be(OH)₂ đến Ba(OH)₂.)

Câu 11: B. NaCl. (NaCl là muối trung hòa, không tác dụng với dung dịch Ba(OH)₂.)

Câu 12: B. KNO₃. (Phản ứng trung hòa giữa axit mạnh (HNO₃) và bazơ mạnh (KOH) tạo muối tan (KNO₃) và nước.)

Câu 13: D. Không có phản ứng. (Dung dịch HCl loãng không phản ứng với Cu.)

Câu 14: C. [Ar] 3d⁶ 4s² (Fe có số hiệu nguyên tử là 26, cấu hình electron là [Ar] 3d⁶ 4s².)

Câu 15: A. Fe²⁺. (Ion Fe²⁺ có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu, cản trở quá trình vận chuyển oxy.)

Câu 16: B. +4. (Trong hợp chất K₂Cr₂O<0xE2><0x82><0x87>, số oxi hóa của Cr là +6. Trong CrO₄²⁻, số oxi hóa của Cr là +6. Vậy trong phản ứng, số oxi hóa của Cr giảm từ +6 xuống +3 trong Cr³⁺.)

Câu 17: B. K₂CrO₄. (Dung dịch K₂CrO₄ có màu vàng.)

Câu 18: B. KCl. (Khi cho dung dịch HCl dư tác dụng với dung dịch K₂CrO₄, Cr(VI) bị khử thành Cr(III) và dung dịch chuyển sang màu xanh lục của ion Cr³⁺. KCl là sản phẩm phụ.)

Câu 19: A. 4,48.10⁻² mol/L. (Đây là một bài toán tính nồng độ mol. Bạn cần cung cấp thêm thông tin về thể tích dung dịch để có thể tính toán chính xác.)

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved