Để giải quyết bài toán này, ta sẽ tính toán theo từng bài một.
### Bài 4:
Cho 11,0 gam hỗn hợp Na và Cu tác dụng với 4,48 lít khí Cl2 (đktc).
1. **Tính số mol khí Cl2:**
- Theo điều kiện tiêu chuẩn (đktc), 1 mol khí chiếm thể tích 22,4 lít.
- Vậy số mol Cl2 = \( \frac{4,48 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,2 \text{ mol} \)
2. **Phương trình phản ứng:**
- Phản ứng giữa Na và Cl2:
\[
2Na + Cl2 \rightarrow 2NaCl
\]
- Phản ứng giữa Cu và Cl2:
\[
2Cu + Cl2 \rightarrow 2CuCl
\]
3. **Số mol phản ứng:**
- Gọi số mol Na là \( x \) và số mol Cu là \( y \).
- Theo phương trình phản ứng:
- Na: \( x \) mol Na cần \( \frac{x}{2} \) mol Cl2.
- Cu: \( y \) mol Cu cần \( \frac{y}{2} \) mol Cl2.
Ta có:
\[
\frac{x}{2} + \frac{y}{2} = 0,2 \implies x + y = 0,4
\]
4. **Tính khối lượng:**
- Khối lượng Na = \( 23x \) gam.
- Khối lượng Cu = \( 64y \) gam.
- Ta có phương trình:
\[
23x + 64y = 11
\]
5. **Giải hệ phương trình:**
- Từ \( x + y = 0,4 \), ta có \( y = 0,4 - x \).
- Thay vào phương trình khối lượng:
\[
23x + 64(0,4 - x) = 11
\]
\[
23x + 25,6 - 64x = 11
\]
\[
-41x = -14,6 \implies x = 0,3561 \text{ mol}
\]
- Tính \( y \):
\[
y = 0,4 - 0,3561 = 0,0439 \text{ mol}
\]
6. **Tính % theo khối lượng:**
- Khối lượng Na = \( 23 \times 0,3561 = 8,17 \) gam.
- Khối lượng Cu = \( 64 \times 0,0439 = 2,81 \) gam.
- Tổng khối lượng hỗn hợp = 11 gam.
- % Na = \( \frac{8,17}{11} \times 100 \approx 74,27\% \)
- % Cu = \( \frac{2,81}{11} \times 100 \approx 25,73\% \)
### Bài 5:
Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc).
1. **Tính số mol khí Cl2:**
- Số mol Cl2 = \( \frac{8,96 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,4 \text{ mol} \)
2. **Phương trình phản ứng:**
- Phản ứng giữa Mg và Cl2:
\[
Mg + Cl2 \rightarrow MgCl2
\]
- Phản ứng giữa Fe và Cl2:
\[
2Fe + Cl2 \rightarrow 2FeCl
\]
3. **Số mol phản ứng:**
- Gọi số mol Mg là \( x \) và số mol Fe là \( y \).
- Theo phương trình phản ứng:
\[
x + \frac{y}{2} = 0,4 \implies 2x + y = 0,8
\]
4. **Tính khối lượng:**
- Khối lượng Mg = \( 24x \) gam.
- Khối lượng Fe = \( 56y \) gam.
- Ta có phương trình:
\[
24x + 56y = 13,6
\]
5. **Giải hệ phương trình:**
- Từ \( 2x + y = 0,8 \), ta có \( y = 0,8 - 2x \).
- Thay vào phương trình khối lượng:
\[
24x + 56(0,8 - 2x) = 13,6
\]
\[
24x + 44,8 - 112x = 13,6
\]
\[
-88x = -31,2 \implies x = 0,3545 \text{ mol}
\]
- Tính \( y \):
\[
y = 0,8 - 2(0,3545) = 0,091 \text{ mol}
\]
6. **Tính % theo khối lượng:**
- Khối lượng Mg = \( 24 \times 0,3545 = 8,51 \) gam.
- Khối lượng Fe = \( 56 \times 0,091 = 5,096 \) gam.
- Tổng khối lượng hỗn hợp = 13,6 gam.
- % Mg = \( \frac{8,51}{13,6} \times 100 \approx 62,5\% \)
- % Fe = \( \frac{5,096}{13,6} \times 100 \approx 37,5\% \)
### Kết quả:
- **Bài 4:**
- % Na ≈ 74,27%
- % Cu ≈ 25,73%
- **Bài 5:**
- % Mg ≈ 62,5%
- % Fe ≈ 37,5%