hhcjklnvfncmchd

d) Đều tạo thành kết tủa màu xanh. Câu 4. Trong tự nhiên quặng bauxi
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ha linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải quyết các câu hỏi trong phần III:** **Câu 1:** Đá vôi chứa 8% tạp chất, tức là 1 tấn đá vôi chỉ có 92% là $CaCO_3$. Khối lượng $CaCO_3$ trong 1 tấn đá vôi: \[ m_{CaCO_3} = 1 \text{ tấn} \times 0.92 = 0.92 \text{ tấn} \] Phương trình phản ứng là: \[ CaCO_3(s) \rightarrow CaO(s) + CO_2(g) \] Theo phương trình này, 1 mol $CaCO_3$ cho 1 mol $CaO$. Khối lượng mol của $CaCO_3$ là khoảng 100 g/mol, và khối lượng mol của $CaO$ là khoảng 56 g/mol. Tính toán số mol $CaCO_3$ trong 0.92 tấn: \[ n_{CaCO_3} = \frac{0.92 \times 1000}{100} = 9.2 \text{ mol} \] Số mol $CaO$ tạo thành (hiệu suất 95%): \[ n_{CaO} = 9.2 \text{ mol} \times 0.95 = 8.74 \text{ mol} \] Khối lượng $CaO$ thu được: \[ m_{CaO} = 8.74 \text{ mol} \times 56 \text{ g/mol} = 488.64 \text{ g} \approx 0.49 \text{ tấn} \] Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm là: \[ m \approx 0.49 \text{ tấn} \text{ (49%)} \] **Câu 2:** Diện tích ruộng là $720 m^2$, liều lượng sử dụng là 2 kg/100 m². Tính khối lượng vôi sống cần dùng: \[ \text{Khối lượng vôi sống} = 720 m^2 \times \frac{2 kg}{100 m^2} = 14.4 kg \] Giá vôi sống là 20 nghìn đồng/kg, tổng chi phí là: \[ \text{Chi phí} = 14.4 kg \times 20,000 \text{ đồng} = 288,000 \text{ đồng} \approx 288 \text{ nghìn đồng} \] **Câu 3:** Theo phản ứng: \[ 4Au(s) + 8KCN \rightarrow 4K[Au(CN)_2] + 4KOH \] Sử dụng 13 kg KCN: Số mol của KCN: \[ n_{KCN} = \frac{13 \times 1000}{39} \approx 333.33 \text{ mol} \] Theo tỷ lệ 8 mol KCN cho 4 mol Au, số mol Au tách ra: \[ n_{Au} = \frac{4}{8} \times 333.33 = 166.67 \text{ mol} \] Khối lượng Au tách được: \[ m_{Au} = 166.67 \text{ mol} \times 197 \text{ g/mol} \approx 32,830.67 \text{ g} \approx 32.83 \text{ kg} \] **Câu 4:** Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào H₂SO₄, thu được 4,958 lít khí H₂. Số mol H₂: \[ n_{H_2} = \frac{4.958}{22.4} \approx 0.221 \text{ mol} \] Phản ứng của Fe và H₂SO₄: \[ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \] Theo đó, 1 mol Fe tạo 1 mol H₂. Số mol Fe tham gia phản ứng: \[ n_{Fe} = 0.221 \text{ mol} \] Khối lượng Fe: \[ m_{Fe} = n_{Fe} \times 56 = 0.221 \times 56 \approx 12.376 \text{ g} \] Khối lượng hỗn hợp là 13.6 g, còn lại là Cu: \[ m_{Cu} = 13.6 - 12.376 = 1.224 \text{ g} \] Giá trị m chất rắn không tan (Cu) là 1.224 g. **Câu 5:** a) Đúng: Soda dùng trong sản xuất thủy tinh, giấy, xà phòng, chất tẩy rửa. b) Sai: Sodium hydrogencarbonate không tan tốt trong nước. c) Đúng: Sodium carbonate dùng để giảm đau dạ dày. d) Đúng: Sodium hydroxide, khí chlorine, khí hydrogen là sản phẩm từ điện phân NaCl. Có 3 phát biểu đúng. **Câu 6:** Dùng 10 mL HCl 0.1 M, số mol HCl: \[ n_{HCl} = 0.1 \times 0.01 = 0.001 \text{ mol} \] Phản ứng giữa NaOH và HCl: \[ NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O \] Tỷ lệ 1:1, nên: \[ n_{NaOH} = n_{HCl} = 0.001 \text{ mol} \] Khối lượng NaOH cần cho 10 mL là: \[ C_{NaOH} = \frac{n_{NaOH}}{V} \implies n_{NaOH} = C_{NaOH} \times V \] Giả sử sử dụng 10 mL NaOH, nồng độ mol là: \[ C_{NaOH} = \frac{0.001}{0.01} = 0.1 \text{ M} \] Vậy nồng độ mol của dung dịch NaOH là 0.1 M.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved