Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu:
---
**Câu 1:**
- Định luật bảo toàn cơ năng phát biểu: Trong quá trình chuyển động của vật chỉ chịu tác dụng của các lực bảo toàn (như trọng lực, lực đàn hồi...), tổng cơ năng của vật không đổi.
- Biểu thức tính cơ năng của vật:
\[
W = W_{đ} + W_{t} = \frac{1}{2} m v^2 + m g h
\]
trong đó:
+ \(W\) là cơ năng tổng cộng (J)
+ \(W_{đ} = \frac{1}{2} m v^2\) là động năng (J)
+ \(W_{t} = m g h\) là thế năng trọng trường (J)
+ \(m\) là khối lượng vật (kg), \(v\) là vận tốc (m/s), \(h\) là độ cao (m), \(g\) là gia tốc trọng trường (m/s²).
---
**Câu 2:**
- Định luật bảo toàn động lượng phát biểu: Nếu không có lực bên ngoài tác dụng lên một hệ, tổng động lượng của hệ đó là một đại lượng bảo toàn, không đổi theo thời gian.
- Công thức tính động lượng của vật:
\[
\vec{p} = m \vec{v}
\]
trong đó:
+ \(\vec{p}\) là động lượng (kg·m/s)
+ \(m\) là khối lượng vật (kg)
+ \(\vec{v}\) là vận tốc của vật (m/s).
---
**Câu 3:**
Cho:
- Khoảng cách giữa A và B trên bán kính: \(AB = 20~cm = 0,2~m\)
- Vận tốc điểm A: \(v_A = 0,6~m/s\)
- Vận tốc điểm B: \(v_B = 0,2~m/s\)
- Hai điểm A và B nằm trên cùng một bán kính, tức là cùng vận tốc góc \(\omega\).
Ta có công thức vận tốc điểm trên đường tròn:
\[
v = \omega r
\]
Gọi \(r_B\) là khoảng cách từ B đến trục quay, \(r_A = r_B + 0,2\).
Từ đó:
\[
v_A = \omega r_A = \omega (r_B + 0,2)
\]
\[
v_B = \omega r_B
\]
Chia 2 phương trình:
\[
\frac{v_A}{v_B} = \frac{r_B + 0,2}{r_B} = 1 + \frac{0,2}{r_B}
\]
Thay số:
\[
\frac{0,6}{0,2} = 3 = 1 + \frac{0,2}{r_B} \implies \frac{0,2}{r_B} = 2 \implies r_B = \frac{0,2}{2} = 0,1~m
\]
Tính \(\omega\):
\[
\omega = \frac{v_B}{r_B} = \frac{0,2}{0,1} = 2~rad/s
\]
**Đáp số:**
- Khoảng cách từ điểm B đến trục quay: \(0,1~m\)
- Tốc độ góc: \(2~rad/s\)
---
**Câu 4:**
Cho:
- Kim phút dài \(r_{p} = 1,2~m\)
- Kim giờ dài \(r_{g} = 0,9~m\)
Tốc độ góc:
- Kim phút quay một vòng trong 60 phút = 3600 giây, nên
\[
\omega_p = \frac{2\pi}{3600} = \frac{\pi}{1800} \approx 0,001745~rad/s
\]
- Kim giờ quay một vòng trong 12 giờ = 43200 giây, nên
\[
\omega_g = \frac{2\pi}{43200} = \frac{\pi}{21600} \approx 0,000145~rad/s
\]
Tốc độ dài tại đầu mút kim:
\[
v = \omega r
\]
- Kim phút:
\[
v_p = \omega_p r_p = 0,001745 \times 1,2 = 0,002094~m/s
\]
- Kim giờ:
\[
v_g = \omega_g r_g = 0,000145 \times 0,9 = 0,00013~m/s
\]
**Đáp số:**
- Tốc độ dài đầu kim phút: khoảng \(0,0021~m/s\)
- Tốc độ dài đầu kim giờ: khoảng \(0,00013~m/s\)
---
**Câu 5:**
Cho:
- Khối lượng đạn \(m\)
- Sau khi nổ thành hai mảnh:
+ Mảnh 1 có khối lượng \(m_1 = \frac{m}{3}\) bay xuống với vận tốc \(v_1 = 20~m/s\) (hướng xuống)
+ Mảnh 2 có khối lượng \(m_2 = m - m_1 = \frac{2m}{3}\)
- Lấy \(g = 10~m/s^2\)
Tại điểm cao nhất, đạn nổ, vận tốc đạn bằng 0 (vì đang lên đến điểm cao nhất), nên tổng động lượng trước khi nổ là 0. Theo định luật bảo toàn động lượng (chỉ có nội lực):
\[
0 = m_1 v_1 + m_2 v_2
\]
Chọn chiều lên là chiều dương, xuống là âm, nên:
\[
0 = \frac{m}{3} (-20) + \frac{2m}{3} v_2 \implies -\frac{20m}{3} + \frac{2m}{3} v_2 = 0
\]
Rút gọn:
\[
-\frac{20}{3} + \frac{2}{3} v_2 = 0 \implies \frac{2}{3} v_2 = \frac{20}{3} \implies v_2 = 10~m/s
\]
Vận tốc mảnh 2 ngay sau khi nổ là \(10~m/s\) hướng lên.
Tìm độ cao cực đại mà mảnh 2 lên được so với vị trí nổ:
\[
h = \frac{v_2^2}{2g} = \frac{10^2}{2 \times 10} = \frac{100}{20} = 5~m
\]
**Đáp số:**
Mảnh còn lại lên cao thêm \(5~m\) so với vị trí đạn nổ.
---
**Câu 6:**
Cho:
- Khối lượng tên lửa ban đầu: \(M = 5~tấn = 5000~kg\)
- Vận tốc ban đầu: \(v = 100~m/s\)
- Khối lượng khí phụt ra: \(m_0 = 1~tấn = 1000~kg\)
- Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt: \(v_1 = 400~m/s\) (hướng ngược lại chuyển động)
Tìm vận tốc tên lửa sau khi phụt khí: \(v'\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng, lấy chiều chuyển động ban đầu là chiều dương:
- Động lượng trước khi phụt:
\[
p_{before} = M v = 5000 \times 100 = 500000~kg\cdot m/s
\]
- Động lượng sau khi phụt:
\[
p_{after} = (M - m_0) v' + m_0 (v' - v_1)
\]
Giải thích: Khí phun ra với vận tốc \(v_1\) so với tên lửa, tức vận tốc tuyệt đối của khí là \(v' - v_1\) (vì khí phun ngược lại tên lửa đang chạy).
Áp dụng bảo toàn động lượng:
\[
M v = (M - m_0) v' + m_0 (v' - v_1)
\]
\[
M v = (M - m_0) v' + m_0 v' - m_0 v_1 = M v' - m_0 v_1
\]
\[
M v = M v' - m_0 v_1 \implies M v' = M v + m_0 v_1
\]
\[
v' = \frac{M v + m_0 v_1}{M} = v + \frac{m_0}{M} v_1
\]
Thay số:
\[
v' = 100 + \frac{1000}{5000} \times 400 = 100 + 0,2 \times 400 = 100 + 80 = 180~m/s
\]
**Đáp số:**
Vận tốc tên lửa sau khi phụt khí là \(180~m/s\).
---
Nếu cần, tôi có thể giải thích kỹ hơn từng bước!