Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi của bạn:
---
**Câu 8:**
Cho mạch gồm pin 9V, điện trở trong $r = 0,5~\Omega$, mạch ngoài gồm hai điện trở giống nhau, mỗi điện trở $R = 8~\Omega$ mắc song song. Tính cường độ dòng điện trong toàn mạch.
**Giải:**
- Điện trở tương đương của hai điện trở song song:
\[
R_{ngoài} = \frac{R \times R}{R + R} = \frac{8 \times 8}{8 + 8} = \frac{64}{16} = 4~\Omega
\]
- Tổng điện trở mạch:
\[
R_{tổng} = R_{ngoài} + r = 4 + 0,5 = 4,5~\Omega
\]
- Dòng điện toàn mạch:
\[
I = \frac{E}{R_{tổng}} = \frac{9}{4,5} = 2~A
\]
**Đáp số:** $I = 2~A$
---
**Câu 9:**
Cho tụ điện có điện dung $C = 5~\mu F = 5 \times 10^{-6}~F$, điện tích $Q = 10^4~C$. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
**Giải:**
Công thức:
\[
U = \frac{Q}{C} = \frac{10^4}{5 \times 10^{-6}} = 2 \times 10^{9}~V
\]
**Lưu ý:** Giá trị điện tích $Q=10^4~C$ rất lớn, thực tế không hợp lý, nhưng theo đề thì tính như trên.
**Đáp số:** $U = 2 \times 10^{9}~V$
---
**Câu 10:**
Một quả cầu nhỏ mang điện tích $q = 1~pC = 1 \times 10^{-12}~C$, đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 2 cm là bao nhiêu?
**Giải:**
Cường độ điện trường do điện tích điểm:
\[
E = \frac{k |q|}{r^2}
\]
Trong không khí:
\[
k = 9 \times 10^{9}~Nm^2/C^2
\]
\[
r = 2~cm = 0,02~m
\]
Tính:
\[
E = \frac{9 \times 10^{9} \times 1 \times 10^{-12}}{(0,02)^2} = \frac{9 \times 10^{-3}}{4 \times 10^{-4}} = 22,5~V/m
\]
**Đáp số:** $E \approx 22,5~V/m$
---
**Câu 11:**
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi dòng điện 2 A chạy qua điện trở thuần $R = 100~\Omega$ là bao nhiêu kJ?
**Giải:**
- Thời gian:
\[
t = 2~phút = 2 \times 60 = 120~s
\]
- Công thức nhiệt lượng:
\[
Q = I^2 R t = 2^2 \times 100 \times 120 = 4 \times 100 \times 120 = 48000~J = 48~kJ
\]
**Đáp số:** $Q = 48~kJ$
---
**Câu 12:**
Hai điện tích điểm $q_1 = 2 \times 10^{-7}~C$, $q_2 = -2 \times 10^{-7}~C$ đặt cách nhau 3 cm trong dầu có $\varepsilon = 2$. Tính lực hút giữa chúng.
**Giải:**
- Khoảng cách:
\[
r = 3~cm = 0,03~m
\]
- Hằng số điện môi của dầu: $\varepsilon_r = 2$
- Công thức lực Coulomb trong môi trường có hằng số điện môi:
\[
F = \frac{1}{4 \pi \varepsilon_0 \varepsilon_r} \frac{|q_1 q_2|}{r^2} = \frac{k}{\varepsilon_r} \frac{|q_1 q_2|}{r^2}
\]
- $k = 9 \times 10^{9}~Nm^2/C^2$
Tính:
\[
F = \frac{9 \times 10^{9}}{2} \times \frac{(2 \times 10^{-7})^2}{(0,03)^2} = 4.5 \times 10^{9} \times \frac{4 \times 10^{-14}}{9 \times 10^{-4}} = 4.5 \times 10^{9} \times 4.44 \times 10^{-11} = 0.2~N
\]
**Đáp số:** $F \approx 0.2~N$
---
**Câu 13:**
Điện tích $q = 5 \times 10^{-9}~C$ chịu lực $F = 3 \times 10^{-5}~N$. Tính cường độ điện trường tại điểm đó.
**Giải:**
\[
E = \frac{F}{q} = \frac{3 \times 10^{-5}}{5 \times 10^{-9}} = 6 \times 10^{3} = 6000~V/m
\]
**Đáp số:** $E = 6000~V/m$
---
**Câu 14:**
Trong 4 s có điện lượng 1,8 C chuyển qua dây tóc bóng đèn. Tính cường độ dòng điện.
**Giải:**
\[
I = \frac{Q}{t} = \frac{1,8}{4} = 0,45~A
\]
Viết kết quả làm tròn đến hàng phần trăm:
\[
I \approx 0,45~A
\]
**Đáp số:** $I = 0,45~A$
---
**Câu 15:**
Nguồn điện suất điện động $E=2~V$ thực hiện công $A=10~J$. Tính điện lượng dịch chuyển qua nguồn.
**Giải:**
\[
A = E \times Q \Rightarrow Q = \frac{A}{E} = \frac{10}{2} = 5~C
\]
**Đáp số:** $Q = 5~C$
---
**Câu 16:**
Nguồn điện có điện trở trong $r=0,1~\Omega$ mắc với điện trở $R=4,8~\Omega$, hiệu điện thế giữa hai cực nguồn là $U=12~V$. Tính cường độ dòng điện.
**Giải:**
- Hiệu điện thế mạch ngoài:
\[
U = E - I r \Rightarrow E = U + I r
\]
- Dòng điện mạch:
\[
I = \frac{E}{R + r}
\]
- Từ phương trình trên:
\[
U = E - I r = I(R + r) - I r = I R \Rightarrow I = \frac{U}{R} = \frac{12}{4,8} = 2,5~A
\]
**Đáp số:** $I = 2,5~A$
---
**Câu 17:**
Máy hàn dùng hiệu điện thế $U=220~V$, bộ tụ điện có điện dung $C=0,09~F$. Tính điện tích mà tụ điện tích được.
**Giải:**
\[
Q = C \times U = 0,09 \times 220 = 19,8~C
\]
**Đáp số:** $Q = 19,8~C$
---
**Câu 18:**
Quả cầu mang điện tích $q=1~pC = 1 \times 10^{-12}~C$, tính cường độ điện trường tại điểm cách 3 cm.
**Giải:**
\[
r = 3~cm = 0,03~m
\]
\[
E = \frac{9 \times 10^{9} \times 1 \times 10^{-12}}{(0,03)^2} = \frac{9 \times 10^{-3}}{9 \times 10^{-4}} = 10~V/m
\]
**Đáp số:** $E = 10~V/m$
---
**Câu 19:**
Bóng đèn ghi (6 V - 6 W) mắc vào nguồn có điện trở trong. Tính suất điện động của nguồn.
**Giải:**
- Công suất:
\[
P = 6~W
\]
- Điện áp định mức:
\[
U = 6~V
\]
- Dòng điện qua đèn:
\[
I = \frac{P}{U} = \frac{6}{6} = 1~A
\]
- Gọi suất điện động là $E$, điện trở trong là $r$, điện trở đèn là $R$.
- Điện trở đèn:
\[
R = \frac{U}{I} = \frac{6}{1} = 6~\Omega
\]
- Giả sử hiệu điện thế đo được là $U$, dòng điện $I$, khi có $r$ thì:
\[
E = U + I r
\]
- Nếu hiệu điện thế và dòng điện chưa cho rõ, không đủ dữ liệu để xác định $E$ và $r$ riêng biệt.
**Kết luận:** Câu hỏi thiếu dữ liệu hoặc cần thêm thông tin.
---
Nếu cần giải thích chi tiết câu nào hoặc làm tròn theo yêu cầu cụ thể, bạn cứ hỏi nhé!