Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi trong PHẦN IV:
---
**Câu 1.**
Cho:
- Từ trường đều: \( B = 0,075 \, T \)
- Tiết diện cuộn dây: \( S = 4,8 \, cm^2 = 4,8 \times 10^{-4} \, m^2 \)
- Số vòng dây: \( N = 20 \)
- Thời gian rút dây ra khỏi từ trường: \( \Delta t = 0,2 \, s \)
- Mặt phẳng cuộn dây vuông góc với từ trường.
a) **Tính độ lớn từ thông \(\Phi\) qua cuộn dây khi nằm trong từ trường**
Công thức từ thông qua cuộn dây:
\[
\Phi = N \cdot B \cdot S \cdot \cos \theta
\]
Ở đây, mặt phẳng cuộn dây vuông góc với từ trường nên \(\theta = 0^\circ\), \(\cos 0^\circ = 1\).
Vậy:
\[
\Phi = 20 \times 0,075 \times 4,8 \times 10^{-4} = 20 \times 0,075 \times 0,00048
\]
\[
\Phi = 20 \times 0,000036 = 0,00072 \, Wb
\]
b) **Tính độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình \(\mathcal{E}\)**
Khi rút cuộn dây ra khỏi từ trường, từ thông giảm từ \(\Phi = 0,00072\, Wb\) về 0 trong thời gian \(\Delta t = 0,2 s\).
Suất điện động cảm ứng trung bình được tính theo công thức:
\[
\mathcal{E} = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \frac{0,00072}{0,2} = 0,0036 \, V
\]
---
**Câu 2.**
Cho:
- Phốt pho phóng xạ \(^{32}_{15}P\), chu kỳ bán rã \( T = 14,2 \, ngày \)
- Sau thời gian \( t = 42,6 \, ngày \), khối lượng còn lại: \( m = 2,5 \, g \)
- Yêu cầu: Tính khối lượng ban đầu \( m_0 \).
Sử dụng công thức phóng xạ:
\[
m = m_0 \times \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}}
\]
Giải để tìm \( m_0 \):
\[
m_0 = m \times 2^{\frac{t}{T}} = 2,5 \times 2^{\frac{42,6}{14,2}} = 2,5 \times 2^3 = 2,5 \times 8 = 20 \, g
\]
---
**Câu 3.**
Cho từ thông:
\[
\Phi = \frac{20}{\pi} \cos \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right) \, mWb = \frac{20}{\pi} \cos \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right) \times 10^{-3} \, Wb
\]
Yêu cầu: Viết biểu thức suất điện động cảm ứng \(\mathcal{E}\) trong vòng dây.
Suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday:
\[
\mathcal{E} = -\frac{d\Phi}{dt}
\]
Tính đạo hàm:
\[
\frac{d\Phi}{dt} = -\frac{20}{\pi} \times 10^{-3} \times 100 \pi \sin \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right) = -20 \times 10^{-3} \times 100 \sin \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right)
\]
\[
\frac{d\Phi}{dt} = -2 \sin \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right)
\]
Vậy:
\[
\mathcal{E} = -\frac{d\Phi}{dt} = 2 \sin \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right) \, V
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 1:
a) \(\Phi = 0,00072 \, Wb\)
b) \(\mathcal{E} = 0,0036 \, V\)
- Câu 2:
Khối lượng ban đầu \( m_0 = 20 \, g \)
- Câu 3:
\[
\boxed{
\mathcal{E} = 2 \sin \left( 100 \pi t + \frac{\pi}{4} \right) \, V
}
\]
---
Nếu bạn cần thêm giải thích hoặc câu hỏi khác, vui lòng cho biết!