PHẦN II.
Câu 1:
a) Hạt nhân nguyên tử trung hòa về điện. → Sai, vì hạt nhân chỉ gồm proton và neutron, mang điện tích dương tổng cộng bằng số proton, còn điện tích âm của electron làm trung hòa nguyên tử.
b) Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các hạt nucleon. Khi nguyên tử trung hòa về điện, tổng số electron và neutron bằng số khối của hạt nhân nguyên tử. → Sai, tổng số proton + neutron = số khối A; nguyên tử trung hòa thì số electron = số proton; tổng electron + neutron không bằng số khối.
c) (thiếu trong đề, không có thông tin)
d) Nguyên tử trung hòa của đồng vị Be có 4 proton, 5 nucleon và 4 electron. → Sai, vì số nucleon = số proton + số neutron, 4 proton thì số nucleon ít nhất phải là 4, mà đã nói 5 nucleon (quá nhỏ), không đúng. Thực tế, đồng vị Be phổ biến là Be-9 (4 proton + 5 neutron = 9 nucleon).
Câu 2:
Cho phản ứng hạt nhân:
\[ ^7X + ^3_8X \rightarrow ^{50}X + ^1_0X \]
(Câu đề có sai chính tả, nên không rõ. Giả sử phản ứng là: \(^7_3X + ^4_2He \to ^{16}_8O + ^1_1H\) hoặc tương tự)
Khối lượng các hạt:
\(m_1=14,003~amu, m_2=4,0015~amu, m_3=16,999~amu, m_4=1,0073~amu\).
a) Hạt nhân X là hạt nào? Từ khối lượng 14,003 amu gần với Nitơ \(^14_7N\).
b) Độ hụt khối của phản ứng:
\[
\Delta m = (m_1 + m_2) - (m_3 + m_4) = (14,003 + 4,0015) - (16,999 + 1,0073) = 18,0045 - 18,0063 = -0,0018~amu
\]
Do đó, độ hụt khối âm, phản ứng thu năng lượng.
c) Vì \(\Delta m < 0\), phản ứng thu năng lượng.
d) Năng lượng thu vào:
\[
E = |\Delta m| \times 931~MeV = 0,0018 \times 931 = 1,68~MeV
\]
Câu 3:
a) Quá trình phóng xạ là quá trình ngẫu nhiên → Đúng.
b) Hằng số phóng xạ:
\[
T_{1/2} = 5,33~năm \Rightarrow \lambda = \frac{\ln 2}{T_{1/2}} = \frac{0,693}{5,33} = 0,13~năm^{-1}
\]
Sai vì đề cho \(\lambda = 5,3 \times 10^4\) không hợp lý.
c) Sau 35,4 năm (tương đương 7 chu kỳ bán rã),
khối lượng còn lại:
\[
m = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^7 = 1 \times \frac{1}{128} = 0,0078~kg = 7,8~gam
\]
Nên khối lượng còn lại xấp xỉ 7,8 gam, không phải 10,02 gam.
d) Độ phóng xạ (số hạt phóng xạ phát ra mỗi giây) sau 35,4 năm:
\[
A = \lambda N = \lambda \frac{m}{M} N_A
\]
Không đủ dữ liệu để tính cụ thể, nhưng con số trong đề sai về mặt khoa học.
Câu 4:
a) Cây trồng biến đổi gen nhờ bức xạ có thể giảm thiểu phân bón và thuốc trừ sâu → Đúng.
b) Tất cả các loại cây trồng biến đổi gen đều an toàn → Sai, cần kiểm chứng từng loại.
c) Phương pháp đánh dấu phóng xạ giúp theo dõi hấp thụ phân bón → Đúng.
d) Chiếu xạ thực phẩm luôn làm thay đổi màu sắc và hương vị → Sai, chiếu xạ được kiểm soát để không làm thay đổi đáng kể.
---
PHẦN III:
Câu 1: Số neutron trong \(^A_Z C\) bằng
\[
N = A - Z
\]
Với \(A\) là số khối, \(Z\) là số proton.
Câu 2:
Hạt nhân \(^9_4Be\) có khối lượng \(m_{Be} = 9,0135~amu\).
Khối lượng proton \(m_p = 1,0073~amu\),
Khối lượng neutron \(m_n = 1,0087~amu\) (thường lấy 1,0087 amu, đề chưa cho nên lấy giá trị này),
Số proton: 4, số neutron: \(9 - 4 = 5\).
Khối lượng tổng hạt riêng:
\[
m_{proton + neutron} = 4 \times 1,0073 + 5 \times 1,0087 = 4,0292 + 5,0435 = 9,0727~amu
\]
Độ hụt khối:
\[
\Delta m = m_{proton + neutron} - m_{Be} = 9,0727 - 9,0135 = 0,0592~amu
\]
Năng lượng liên kết tổng:
\[
E = \Delta m \times 931 = 0,0592 \times 931 = 55,1~MeV
\]
Năng lượng liên kết riêng:
\[
E_{liên kết~riêng} = \frac{E}{A} = \frac{55,1}{9} = 6,1~MeV
\]
---
**Kết luận:**
- Số neutron trong \(^A_Z C\) là \(N = A - Z\).
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(^9_4Be\) là khoảng 6,1 MeV (làm tròn 1 chữ số thập phân).