### Giải đáp các câu hỏi trong đề bài
#### Câu 10:
Pentare là tên theo danh pháp thay thế của:
- A. $CH_2/CH_2/CH_2.$
- B. $CH_2[CH_2],CH_2,$
- C. $CH_2[CH_2]~CH_2.$
- D. $CH_2[CH_2]_2CH_2$
**Giải:** Cấu trúc pentare là đồng đẳng của butan và có 5 nguyên tử cacbon. Câu trả lời đúng là **D**.
#### Câu 11:
Hợp chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng bạc?
- A. $CH_3COCH_2.$
- B. $CH_2OH$
- C. $CH=CCH_2CH_2$
- D. $CH_2CHO.$
**Giải:** Hợp chất tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với thuốc thử Tollens) là aldehyde. Trong số các hợp chất trên, chỉ **D. $CH_2CHO$** (formaldehyde) là aldehyde và sẽ tham gia phản ứng.
#### Câu 12:
Chất X được tạo ra từ đất đèn có công thức phân tử nào?
- A. $CH_4.$
- B. $C_2H_4.$
- C. $H_2.$
- D. $C_2H_6.$
**Giải:** Chất X là acetylene, thường được tạo ra từ phản ứng của đất đèn (calcium carbide). Chất này có công thức là **C. $H_2$**.
### PHẦN 11. Câu trắc nghiệm đúng sai
#### Câu 1:
(a). Ketone phản ứng được với thuốc thử Tollens. (S)
(b). Aldehyde vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (Đ)
(c). Tất cả aldehyde và ketone đều có phản ứng iodoform. (S)
(d). Khi bị côn trùng cắn, đốt thì bôi giấm lên chỗ vết côn trùng cắn, đốt. (Đ)
#### Câu 2:
(a). Picric acid dùng làm thuốc nổ, trong công nghiệp thuộc da và phẩm nhuộm. (Đ)
(b). Phản ứng trên chứng minh ảnh hưởng của nhóm -OH lên gốc phenyl. (Đ)
(c). Picric acid có tính acid mạnh hơn phenol. (Đ)
(d). Picric acid là chất kết tủa có màu trắng. (S)
### PHẦN III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
#### Câu 1:
Cho dãy các chất: HCHO, $CH_3COOH,~CH_2-CHCHO,~C_2H_3OH,~CH_3CHO,$ $CH_3COCH_3.$ Có bao nhiêu chất trong dãy tác dụng với thuốc thử Tollens?
**Giải:** Trong dãy có 3 chất tác dụng với thuốc thử Tollens là HCHO, $CH_3CHO$, và $CH_2-CHCHO$. Vậy có **3 chất**.
#### Câu 2:
Tính hiệu suất của quá trình điều chế ethanal.
- Khí X: V = 2,479 lít.
- Khối lượng bạc kết tủa: 16,2 gam.
**Giải:**
- Theo định luật Avogadro: 1 mol khí ở đktc = 22,4 lít.
- Tính số mol khí X:
\[
n = \frac{V}{22,4} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,110 mol
\]
- 1 mol ethanal phản ứng sinh ra 1 mol Ag, nên số mol bạc:
\[
n_{Ag} = \frac{16,2}{107,87} \approx 0,150 mol
\]
- Do đó, hiệu suất = \(\frac{n_{ethanal}}{n_{X}} \times 100\% = \frac{0,110}{0,150} \times 100\% \approx 73,33\%\)
#### Câu 3:
Tính giá trị của m để điều chế 33,6 lít khí acetylene.
**Giải:**
\[
C_2H_2 + CaC_2 \rightarrow C_2H_2 + Ca(OH)_2
\]
- Cần 1 mol CaC_2 để sinh ra 1 mol C2H2.
- Tính số mol C2H2:
\[
n = \frac{33,6}{22,4} = 1,5 mol
\]
- Với 80% CaC2, ta có:
\[
m = n \times 64 \div 0,8 = 1,5 \times 64 \div 0,8 \approx 120 g
\]
#### Câu 4:
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là bao nhiêu?
**Giải:** Hợp chất $CH=C-CH_2OH$ có nhóm chức alcol và có thể phản ứng với $Cu(OH)_2$, $AgNO_3/NH_3$, $H_2~(Ni,~C^0)$ và $Br_2$. Vậy có **4 trường hợp** phản ứng xảy ra.
#### Câu 5:
Số đồng phân alcohol có công thức phân tử $C_3H_2O$ là bao nhiêu?
**Giải:** Có 3 đồng phân alcohol là: $CH_3CH_2CHO$, $C_2H_5CHO$, $C_3H_5O$. Vậy có **3 đồng phân**.
#### Câu 6:
Tính tích của dung dịch sodium hydroxide cần dùng để trung hòa mol citric acid.
**Giải:** Citric acid có 3 nhóm -COOH, do đó tỉ lệ là 3:1 với NaOH. Nếu 0,4 mol/l cần trung hòa 1 mol, cần 3 mol NaOH.
Giả sử ta cần V ml NaOH, và nồng độ 0,4 mol/l:
\[
V = \frac{3 \text{mol}}{0,4 \text{mol/l}} = 7,5 l = 7500 ml
\]
**Chú ý:** Các câu hỏi cần tính toán và lý thuyết chi tiết hơn có thể cần thêm thông tin từ sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo.