Câu 1: Để xác định sức điện động chuẩn lớn nhất của pin, ta cần so sánh các thế điện cực chuẩn của các kim loại được cung cấp. Các giá trị thế điện cực chuẩn (V) là:
- Fe: -0,44 V
- Ni: +0,257 V
- Sn: +0,137 V
- Cu: +0,799 V
Sức điện động chuẩn của pin là hiệu số giữa thế điện cực chuẩn của điện cực dương và điện cực âm. Để có sức điện động chuẩn lớn nhất, ta chọn kim loại có thế điện cực dương lớn nhất (Cu) và kim loại có thế điện cực âm nhỏ nhất (Fe).
\[ E_{pin} = E_{dương} - E_{âm} = E_{Cu} - E_{Fe} = 0,799 - (-0,44) = 0,799 + 0,44 = 1,239 V \]
Làm tròn đến hàng phần trăm, sức điện động chuẩn lớn nhất của pin là: **1,24 V.**
Câu 2: Các phát biểu cần phân tích:
(a) Đúng, nước bromine có thể phân biệt glucose và fructose.
(b) Đúng, trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau.
(c) Đúng, có thể phân biệt bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(d) Đúng, cả glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
(e) Sai, fructose chủ yếu tồn tại ở dạng mạch vòng.
(f) Đúng, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh.
Số lượng phát biểu đúng là: **5 phát biểu.**
Câu 3: Phân tích các phát biểu:
(1) Sai, ở cực âm xảy ra quá trình khử $H_2O$ (sinh ra H2), và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-.
(2) Sai, ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl- và ở cực âm xảy ra quá trình khử $H_2O$.
(3) Đúng, ở cực âm xảy ra quá trình khử $H_2O$, ở cực dương xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-.
(4) Sai, ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl- (sinh ra Cl2).
Số lượng phát biểu đúng là: **1 phát biểu.**
Câu 4: Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng, protein bị thủy phân khi đun nóng với acid, base hoặc nhờ xúc tác của enzyme.
(2) Sai, nhỏ dung dịch nitric acid vào lòng trắng trứng sẽ tạo ra kết tủa trắng.
(3) Sai, hemoglobin là protein dạng hình cầu.
(4) Sai, dung dịch protein có phản ứng màu biuret.
(5) Đúng, protein đông tụ khi cho acid, base hoặc khi đun nóng.
Số lượng phát biểu đúng là: **2 phát biểu.**
Câu 5: Để tính quãng đường di chuyển, đầu tiên tính lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 2,3 lít xăng E5.
Khối lượng ethanol trong 2,3 lít:
\[ V_{Ethanol} = 0,05 \times 2,3 \, l = 0,115 \, l \]
\[ m_{Ethanol} = 0,115 \times 800 \, g/l = 92 \, g \]
Số mol ethanol:
\[ n_{Ethanol} = \frac{92}{46} = 2 \, mol \]
Khối lượng xăng (octane) trong 2,3 lít:
\[ V_{Octane} = 2,3 - 0,115 = 2,185 \, l \]
\[ m_{Octane} = 2,185 \times 700 \, g/l = 1529,5 \, g \]
Số mol octane:
\[ n_{Octane} = \frac{1529,5}{114} \approx 13,41 \, mol \]
Tổng nhiệt lượng tỏa ra:
\[ Q = n_{Ethanol} \times 1365 + n_{Octane} \times 5928,7 \]
\[ Q \approx 2 \times 1365 + 13,41 \times 5928,7 \]
\[ Q \approx 2730 + 79453 \approx 82183 \, kJ \]
Với hiệu suất sử dụng là 25%, lượng nhiệt sử dụng cho công cơ học là:
\[ Q_{sử dụng} = 0,25 \times 82183 \approx 20545,75 \, kJ \]
Quãng đường di chuyển:
\[ Quá trình di chuyển = \frac{Q_{sử dụng}}{211,8} \approx \frac{20545,75}{211,8} \approx 97 \, km \]
Kết quả là: **97 km.**
Câu 6: Phân tích các dấu hiệu nhận biết:
1. Sự tạo thành kết tủa xanh nhạt Cu(OH)2 khi nhỏ kiềm vào dung dịch CuSO4.
2. Sự tan của kết tủa Cu(OH)2 khi cho dư NH3 vào.
Có 2 dấu hiệu nhận biết sự tạo thành phức chất trong thí nghiệm trên.
Kết quả là: **2 dấu hiệu.**