Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

a) Tìm $n\in Z$ sao cho $2n-3:~n+1$ b) Cho đa thức $P(x)=ax^3+bx^2+a+d.$ Với $P(0)$ và
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Tài khoản ẩn danh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
a) Để $2n-3:~n+1$, ta xét các trường hợp sau: - Nếu $n+1=1$, ta có $n=0$. Thay vào $2n-3=-3$, ta thấy $-3$ chia hết cho $1$. - Nếu $n+1=-1$, ta có $n=-2$. Thay vào $2n-3=-7$, ta thấy $-7$ chia hết cho $-1$. - Nếu $n+1=2n-3$, ta có $n=4$. Thay vào $2n-3=5$, ta thấy $5$ chia hết cho $2$. - Nếu $n+1=-(2n-3)$, ta có $n=\frac{2}{3}$. Điều này không thỏa mãn vì $n$ phải là số nguyên. Vậy các giá trị của $n$ là $n=0, n=-2, n=4$. b) Ta có $P(0)=d$ và $P(1)=a+b+a+d=2a+b+d$. Vì $P(0)$ và $P(1)$ là số lẻ nên $d$ là số lẻ và $2a+b+d$ là số lẻ. Do $2a$ luôn là số chẵn, suy ra $b+d$ là số lẻ. Giả sử $P(x)$ có nghiệm là số nguyên $k$, tức là $P(k)=0$. Ta có: \[ P(k) = ak^3 + bk^2 + a + d = 0 \] \[ ak^3 + bk^2 + a + d = 0 \] Ta xét các trường hợp: - Nếu $k$ là số chẵn, thì $ak^3$ và $bk^2$ đều là số chẵn (vì tích của số chẵn với bất kỳ số nào cũng là số chẵn). Suy ra $ak^3 + bk^2 + a + d$ là tổng của các số chẵn và số lẻ, do đó là số lẻ, mâu thuẫn với $P(k) = 0$. - Nếu $k$ là số lẻ, thì $ak^3$ và $bk^2$ đều là số lẻ (vì tích của số lẻ với số lẻ là số lẻ). Suy ra $ak^3 + bk^2 + a + d$ là tổng của các số lẻ, do đó là số chẵn, mâu thuẫn với $P(k) = 0$. Vậy $P(x)$ không thể có nghiệm là số nguyên. Câu 5: a, Ta có: \[ A = \left( \frac{1}{2^2} - 1 \right) \cdot \left( \frac{1}{3^2} - 1 \right) \cdot \left( \frac{1}{4^2} - 1 \right) \cdots \left( \frac{1}{100^2} - 1 \right) \] Ta viết lại mỗi thừa số dưới dạng: \[ \frac{1}{n^2} - 1 = \frac{1 - n^2}{n^2} = \frac{(1-n)(1+n)}{n^2} \] Do đó: \[ A = \left( \frac{(1-2)(1+2)}{2^2} \right) \cdot \left( \frac{(1-3)(1+3)}{3^2} \right) \cdot \left( \frac{(1-4)(1+4)}{4^2} \right) \cdots \left( \frac{(1-100)(1+100)}{100^2} \right) \] Nhận thấy rằng: \[ A = \left( \frac{-1 \cdot 3}{2^2} \right) \cdot \left( \frac{-2 \cdot 4}{3^2} \right) \cdot \left( \frac{-3 \cdot 5}{4^2} \right) \cdots \left( \frac{-99 \cdot 101}{100^2} \right) \] Các thừa số âm sẽ tạo thành một dãy liên tiếp, và các thừa số dương cũng tạo thành một dãy liên tiếp. Ta nhận thấy rằng các thừa số ở giữa sẽ triệt tiêu lẫn nhau, chỉ còn lại: \[ A = \frac{-1 \cdot 101}{2 \cdot 100} = \frac{-101}{200} \] b, So sánh \( A \) với \( -\frac{1}{2} \): \[ A = \frac{-101}{200} \] \[ -\frac{1}{2} = \frac{-100}{200} \] Ta thấy rằng: \[ \frac{-101}{200} < \frac{-100}{200} \] Vậy: \[ A < -\frac{1}{2} \] Đáp số: \[ A = \frac{-101}{200}, \quad A < -\frac{1}{2} \] Bài 5. Để chứng minh rằng $P(-1) \cdot P(-2) \leq 0$, ta sẽ tính giá trị của $P(-1)$ và $P(-2)$ dựa trên đa thức $P(x) = ax^2 + bx + c$ và sử dụng điều kiện $5a - 3b + 2c = 0$. Bước 1: Tính $P(-1)$ \[ P(-1) = a(-1)^2 + b(-1) + c = a - b + c \] Bước 2: Tính $P(-2)$ \[ P(-2) = a(-2)^2 + b(-2) + c = 4a - 2b + c \] Bước 3: Nhân $P(-1)$ và $P(-2)$ \[ P(-1) \cdot P(-2) = (a - b + c)(4a - 2b + c) \] Bước 4: Ta cần chứng minh rằng $(a - b + c)(4a - 2b + c) \leq 0$. Để làm điều này, ta sẽ sử dụng điều kiện $5a - 3b + 2c = 0$. Bước 5: Ta thấy rằng: \[ 5a - 3b + 2c = 0 \implies 2c = 3b - 5a \] Bước 6: Thay $2c = 3b - 5a$ vào biểu thức $P(-1)$ và $P(-2)$: \[ P(-1) = a - b + c \] \[ P(-2) = 4a - 2b + c \] Bước 7: Ta cần chứng minh rằng $(a - b + c)(4a - 2b + c) \leq 0$. Ta sẽ xét các trường hợp: - Trường hợp 1: Giả sử $a - b + c > 0$ \[ 4a - 2b + c < 0 \] Điều này có nghĩa là $P(-1) > 0$ và $P(-2) < 0$, do đó $P(-1) \cdot P(-2) < 0$. - Trường hợp 2: Giả sử $a - b + c < 0$ \[ 4a - 2b + c > 0 \] Điều này có nghĩa là $P(-1) < 0$ và $P(-2) > 0$, do đó $P(-1) \cdot P(-2) < 0$. - Trường hợp 3: Giả sử $a - b + c = 0$ \[ 4a - 2b + c = 0 \] Điều này có nghĩa là $P(-1) = 0$ và $P(-2) = 0$, do đó $P(-1) \cdot P(-2) = 0$. Từ các trường hợp trên, ta thấy rằng trong mọi trường hợp, $P(-1) \cdot P(-2) \leq 0$. Vậy ta đã chứng minh được $P(-1) \cdot P(-2) \leq 0$. Bài 5. a) Ta có $Q=\frac{27-2x}{12-x}=\frac{24-2x+3}{12-x}=2+\frac{3}{12-x}$ Để Q có giá trị nguyên thì $\frac{3}{12-x}$ phải có giá trị nguyên, tức là 12 – x phải là ước của 3. Các ước của 3 là: ±1; ±3 Do đó ta có: 12 – x = 1 suy ra x = 11 12 – x = -1 suy ra x = 13 12 – x = 3 suy ra x = 9 12 – x = -3 suy ra x = 15 Vậy x = 11; 13; 9; 15 b) Ta thấy 120 và 18y chia hết cho 3 nên 11x phải chia hết cho 3, suy ra x chia hết cho 3. Mặt khác 120 và 11x chia hết cho 11 nên 18y phải chia hết cho 11, suy ra y chia hết cho 11. Ta có 11x < 120, suy ra x < 11, do đó x = 0 hoặc x = 3 hoặc x = 6 hoặc x = 9 - Nếu x = 0 thì 18y = 120, suy ra y = $\frac{20}{3}$ (loại) - Nếu x = 3 thì 18y = 87, suy ra y = $\frac{29}{6}$ (loại) - Nếu x = 6 thì 18y = 48, suy ra y = $\frac{8}{3}$ (loại) - Nếu x = 9 thì 18y = 9, suy ra y = $\frac{1}{2}$ (loại) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. Bài 4. Để tính giá trị của đa thức $3x^4 + 5x^2y^2 + 2y^4 + 2y^2$ khi biết rằng $x^2 + y^2 = 2$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Ta nhận thấy rằng $x^2 + y^2 = 2$. Chúng ta sẽ sử dụng điều này để biến đổi đa thức ban đầu. Bước 2: Ta nhóm các hạng tử của đa thức sao cho chúng liên quan đến $x^2 + y^2$: \[ 3x^4 + 5x^2y^2 + 2y^4 + 2y^2 \] Bước 3: Ta viết lại đa thức dưới dạng tổng của các bình phương: \[ 3x^4 + 5x^2y^2 + 2y^4 + 2y^2 = 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 \] Bước 4: Ta nhận thấy rằng $x^2 + y^2 = 2$, do đó ta có thể thay $x^2$ và $y^2$ bằng các biểu thức liên quan đến 2: \[ 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 = 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 \] Bước 5: Ta sử dụng $x^2 + y^2 = 2$ để biến đổi các hạng tử: \[ 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 = 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 \] Bước 6: Ta nhóm lại các hạng tử liên quan đến $x^2 + y^2$: \[ 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 = 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 \] Bước 7: Ta nhận thấy rằng $x^2 + y^2 = 2$, do đó ta có thể thay $x^2$ và $y^2$ bằng các biểu thức liên quan đến 2: \[ 3(x^2)^2 + 5x^2y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 = 3(2 - y^2)^2 + 5(2 - y^2)y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 \] Bước 8: Ta mở rộng các biểu thức: \[ 3(2 - y^2)^2 + 5(2 - y^2)y^2 + 2(y^2)^2 + 2y^2 = 3(4 - 4y^2 + y^4) + 5(2y^2 - y^4) + 2y^4 + 2y^2 \] \[ = 12 - 12y^2 + 3y^4 + 10y^2 - 5y^4 + 2y^4 + 2y^2 \] \[ = 12 - 12y^2 + 10y^2 + 2y^2 + 3y^4 - 5y^4 + 2y^4 \] \[ = 12 \] Vậy giá trị của đa thức $3x^4 + 5x^2y^2 + 2y^4 + 2y^2$ khi $x^2 + y^2 = 2$ là 12. Bài 4. Ta có: \[ M = 2x^4 + 3x^2y^2 + y^4 + y^2 \] Nhận thấy rằng \( x^2 + y^2 = 1 \), ta sẽ thay \( y^2 = 1 - x^2 \) vào biểu thức \( M \): \[ M = 2x^4 + 3x^2(1 - x^2) + (1 - x^2)^2 + (1 - x^2) \] Tiếp theo, ta sẽ mở ngoặc và thực hiện phép nhân: \[ M = 2x^4 + 3x^2 - 3x^4 + (1 - 2x^2 + x^4) + 1 - x^2 \] Gộp các hạng tử giống nhau lại: \[ M = 2x^4 - 3x^4 + x^4 + 3x^2 - 2x^2 - x^2 + 1 + 1 \] \[ M = (2x^4 - 3x^4 + x^4) + (3x^2 - 2x^2 - x^2) + 2 \] \[ M = 0 + 0 + 2 \] \[ M = 2 \] Vậy giá trị của biểu thức \( M \) là 2. Bài 5: a) Ta có: $(a+b).a+(a+b).b=(a+b)(a+b)=(a+b)^2$ Biểu thức trên là bình phương của 1 tổng nên luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 0. Vậy $(a+b).a+(a+b).b\geq0$ với mọi a,b b) Ta có: $A=(x^2-9).x^2-(x^2-9).9+y-2+10$ $=(x^2-9)(x^2-9)+y-2+10$ $=(x^2-9)^2+y-2+10$ $=(x^2-9)^2+y+8$ Ta thấy $(x^2-9)^2\geq0$ với mọi x $y+8\geq-8$ với mọi y Vậy $A\geq0+(-8)=8$ Dấu bằng xảy ra khi $x=3$ hoặc $x=-3$ và $y=-8$ Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức là 8, đạt được khi $x=3$ hoặc $x=-3$ và $y=-8$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved