Giúp mik vs ạ

B Bài tập 1. Tính phần trăm về khối lượng của ntố N trong các hợ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Zerry( nấm lùn cute)
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

08/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chào bạn! Mình sẽ giúp bạn giải quyết từng bài tập nhé! **Bài tập 1: Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong các hợp chất.** 1. **KNO3:** - Phân tử khối KNO3 = 39 + 14 + 3*16 = 85 g/mol - Phần trăm khối lượng N = (14 / 85) * 100% ≈ 16.47% 2. **(NH4)2SO4:** - Phân tử khối (NH4)2SO4 = 2*(14 + 4) + 32 + 16*4 = 132 g/mol - Phần trăm khối lượng N = (2*14 / 132) * 100% ≈ 21.21% 3. **NH4NO3:** - Phân tử khối NH4NO3 = 14 + 4 + 14 + 3*16 = 80 g/mol - Phần trăm khối lượng N = (2*14 / 80) * 100% = 35% 4. **(NH2)2CO (Ure):** - Phân tử khối (NH2)2CO = 2*(14 + 1) + 12 + 16 = 60 g/mol - Phần trăm khối lượng N = (2*14 / 60) * 100% ≈ 46.67% **Bài tập 2: Cho 10g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (đKC).** - Phương trình phản ứng: \[ \text{CaCO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2 \] - Số mol CaCO3 = 10g / 100g/mol = 0.1 mol - Theo phương trình phản ứng, số mol CO2 sinh ra cũng bằng 0.1 mol. - Thể tích CO2 ở đKC = số mol CO2 * 22.4 L/mol = 0.1 * 22.4 = 2.24 L **Bài tập 3: Tính chất hóa học của các oxit.** - **Oxit bazơ:** Tác dụng với nước tạo thành dung dịch kiềm. - Ví dụ: Na2O + H2O → 2NaOH - **Oxit axit:** Tác dụng với nước tạo thành axit. - Ví dụ: CO2 + H2O → H2CO3 - **Oxit lưỡng tính:** Tác dụng với cả axit và bazơ tạo thành muối và nước. - Ví dụ: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (với axit); ZnO + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] (với bazơ) **Bài tập 4: Hoàn thành các PTHH.** a. Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe (Phản ứng xảy ra vì Zn là kim loại mạnh hơn Fe). b. Cu + H2SO4 (đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O (phản ứng oxi hóa khử). c. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl (kết tủa BaSO4). d. NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O (NaOH tác dụng với CO2 tạo thành muối). **Bài tập 5: Cho Zn t/dụng với dung dịch FeSO4, thu được ZnSO4 và 11,2g Fe.** a. Tính khối lượng Zn cần dùng. - Phương trình phản ứng: \[ Zn + FeSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Fe \] - Số mol Fe thu được = 11.2 g / 56 g/mol = 0.2 mol - Theo phương trình, số mol Zn = số mol Fe = 0.2 mol - Khối lượng Zn cần dùng = 0.2 mol * 65.4 g/mol = 13.08 g b. Tính khối lượng ZnSO4 thu được. - Theo phương trình, số mol ZnSO4 = 0.2 mol - Khối lượng ZnSO4 = 0.2 mol * (65.4 + 32 + 16*4) g/mol = 0.2 * 161.4 = 32.28 g Hy vọng các bước giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài tập! Nếu có câu hỏi nào khác, hãy cho mình biết nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved