Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 38:**
Để xác định phản ứng nào cho thấy HCl có tính khử, chúng ta cần tìm phản ứng mà HCl đóng vai trò là chất khử (bị oxy hóa).
- **A.** \( 4HCl + MnO_2 \rightarrow MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O \): Ở đây HCl đã khử MnO2 (Mn có số oxi hóa giảm từ +4 xuống +2), nên HCl thể hiện tính khử.
- **B.** \( HCl + NH_4HCO_3 \rightarrow NH_4Cl + CO_2 + H_2O \): Không có sự chuyển đổi nào trong số oxi hóa.
- **C.** \( 2HCl + CuO \rightarrow CuCl_2 + 2H_2O \): HCl không có vai trò khử, vì Cu vẫn ở số oxi hóa +2.
- **D.** \( Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2 \): HCl là chất oxy hóa nhưng không thể hiện tính khử trong phản ứng này.
**Đáp án đúng: A.**
---
**Câu 39:**
Xem xét các phát biểu:
(a) Sai, flo không chỉ thể hiện tính oxi hóa mà trong một số phản ứng cũng thể hiện tính khử.
(b) Sai, HF là acid yếu, không phải acid mạnh.
(c) Đúng, các halogen có thể có số oxi hóa như mô tả nhưng không phải tất cả đều có số oxi hóa cao nhất là +7.
(d) Đúng, tính khử của các ion halogenua tăng dần là I < Br < Cl < F.
Số phát biểu đúng là: 2 (c, d).
**Đáp án: C. 2.**
---
**Câu 40:**
Xem xét các phát biểu:
(a) Đúng, tất cả các chất này đều có thể tác dụng với HCl.
(b) Đúng, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.
(c) Đúng, NaF được sử dụng để chống sâu răng.
(d) Đúng, muối iodine (iodide) thường được dùng để phòng bệnh bướu cổ.
Số phát biểu đúng là: 4.
**Đáp án: B. 4.**
---
**TỰ LUẬN:**
**Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học.**
(1) \( NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O \)
(2) \( CaO + 2HBr \rightarrow CaBr_2 + H_2O \)
(3) \( K_2CO_3 + 2HI \rightarrow 2KJ + H_2O + CO_2 \)
(4) \( 2Fe + 3Cl_2 \rightarrow 2FeCl_3 \)
---
**Câu 2:**
a. Khối lượng muối NaI đã hòa tan là 15 gam.
Số mol NaI:
\[
n = \frac{15}{149} \approx 0.1006 \text{ mol}
\]
Khi tác dụng với Cl2, mỗi mol NaI sẽ tạo ra 1 mol NaCl. Từ 100 gam dung dịch X, tỷ lệ NaI sẽ tương ứng 50 gam NaI.
M = 58.5 g/mol NaCl, khối lượng NaCl sẽ là:
\[
m = n \times M = 0.1006 \times 58.5 \approx 5.88 \text{ gam}
\]
b. Tính khối lượng kết tủa từ AgNO3 với dung dịch NaF và NaCl.
M NaF = 41 g/mol, M NaCl = 58.5 g/mol
Số mol NaF trong 100ml:
\[
n_{NaF} = 0.1 \times 0.1 = 0.01 \text{ mol}
\]
Số mol NaCl trong 100ml:
\[
n_{NaCl} = 0.1 \times 0.1 = 0.01 \text{ mol}
\]
AgNO3 sẽ tạo kết tủa với NaF và NaCl:
- Với NaF: 1 mol NaF tạo 1 mol AgF.
- Với NaCl: 1 mol NaCl tạo 1 mol AgCl.
Vậy số mol kết tủa AgF và AgCl đều là 0.01 mol.
Khối lượng kết tủa là:
\[
m_{AgF} = 0.01 \times 126.9 \approx 1.27 \text{ g} \quad (AgF)
\]
\[
m_{AgCl} = 0.01 \times 143.32 \approx 1.43 \text{ g} \quad (AgCl)
\]
Tổng khối lượng kết tủa:
\[
m_{tổng} = 1.27 + 1.43 \approx 2.70 \text{ g}
\]
---
**Kết quả cuối cùng:**
b. Khối lượng kết tủa thu được là khoảng 2.70 gam.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.