Dưới đây là giải thích và đáp án cho từng câu:
Câu 16. “Giai đoạn phôi thai ở người kéo dài:”
– Trong sinh học người, chu kỳ phát triển từ khi thụ tinh đến khi sinh được chia thành “giai đoạn phôi” (0–8 tuần) và “giai đoạn thai nhi” (từ 9 tuần đến khi sinh). Trong câu hỏi này các đáp án đều ở khoảng tuần cao, do đó có thể “phôi thai” được hiểu theo cách thông thường là toàn bộ khoảng thai kỳ. Chu kỳ thai kỳ ở người thường kéo dài khoảng 38–42 tuần.
Đáp án: D. 38-42 tuần
Câu 17. “Nhân tố quan trọng quyết định sự sinh trưởng và phát triển của động vật là:”
– Sự phát triển của cá thể phụ thuộc chủ yếu vào thông tin di truyền đã định hình năng lực tăng trưởng và phát triển của từng loài.
Đáp án: A. Yếu tố di truyền
Câu 18. “Đâu là ứng dụng về hiểu biết sinh trưởng và phát triển:”
– Cả 3 đáp án đều là những ví dụ ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển (điều chỉnh giai đoạn ấu trùng của muỗi, cung cấp nước cho cây để phát triển rễ, cho gà mái ấp trứng, nảy ra gà con).
Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên
Câu 19. “Sinh sản hữu tính là?”
– Sinh sản hữu tính là hình thức mà giao tử đực và giao tử cái kết hợp với nhau tạo thành hợp tử.
Đáp án: D. Hình thức sinh sản có sự kết hợp của giao tử đực và giao tử cái để tạo thành hợp tử
Câu 20. “Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành hạt phấn trái qua:”
– Ở hoa, quá trình tạo ra hạt phấn (phóng tinh) diễn ra khi bào tương (microsporocyte) trải qua 1 lần giảm phân tạo ra 4 bào tương haploid, sau đó mỗi bào tương trải qua 1 lần nguyên phân (chia tách mà không làm thay đổi số nhiễm sắc thể) để tạo thành hạt phấn.
Đáp án: C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
Câu 21. “Chiết cành có lợi hơn so với giâm cành ở chỗ:”
– Kỹ thuật chiết cành thường không làm ảnh hưởng đến năng suất của cây mẹ, vì quá trình thực hiện không gây suy giảm lớn cho cây mẹ so với giâm cành.
Đáp án: B. Không làm ảnh hưởng tới năng suất của cây mẹ
Câu 22. “Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật gồm các giai đoạn?”
– Quá trình này bắt đầu từ sự hình thành trứng và tinh trùng, sau đó thụ tinh tạo thành hợp tử, phát triển phôi thai và cuối cùng đẻ ra con.
Đáp án: D. Hình thành trứng và tinh trùng, thụ tinh, phát triển phôi thai, đẻ
Câu 23. “Những loài nào sau đây đẻ trứng?”
– Trong các loài nêu ra, cá chép, ếch đồng, nhái, chim, gà, vịt, và thú mỏ vịt đều là loài đẻ trứng.
Đáp án: B. Cá chép, ếch đồng, nhái, chim, gà, vịt, thú mỏ vịt
Câu 24. “Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, LH kích thích:”
– LH (hormone nội tiết từ tuyến yên) kích thích các tế bào kẽ (Leydig cells) trong ống sinh tinh sản sinh ra testosterone.
Đáp án: C. Tế bào kẽ sản sinh ra testosterone
Câu 25. “Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành hạt phấn trải qua:”
– Như đã nêu ở Câu 20, quá trình hình thành hạt phấn diễn ra qua 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân.
Đáp án: C. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân
Câu 26. “Ở thực vật có hoa, quá trình hình thành túi phôi trải qua:”
– Ở quá trình hình thành túi phôi (megagametogenesis), bào tương đại bào (megasporocyte) trải qua 1 lần giảm phân tạo ra 4 bào tương haploid, trong đó 3 bào tương thường thoái hóa, và bào tương còn lại sau đó trải qua 3 lần nguyên phân (chia mitosis) tạo thành túi phôi gồm 8 nhân, sau đó phân hóa thành các tế bào.
Đáp án: A. 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân
Như vậy, tóm lại đáp án cho các câu hỏi là:
Câu 16: D
Câu 17: A
Câu 18: D
Câu 19: D
Câu 20: C
Câu 21: B
Câu 22: D
Câu 23: B
Câu 24: C
Câu 25: C
Câu 26: A