Phần này ta sẽ phân tích từng câu và từng ý trong các câu để chọn đúng hoặc sai:
---
**Câu B:** \(\omega = \frac{v}{t^2}\)
Công thức của tốc độ góc \(\omega\) trong chuyển động tròn đều là:
\[
\omega = \frac{v}{r}
\]
hoặc
\[
\omega = \frac{2\pi}{T}
\]
không phải \(\frac{v}{t^2}\).
=> **Sai**
---
**Câu C:** \(\omega = \frac{t}{t}\)
Phép chia này không có ý nghĩa vật lý trong chuyển động tròn đều.
=> **Sai**
---
**D:** \(\omega = 0.1\)
Không có đủ dữ kiện để xác định \(\omega\) là bao nhiêu, câu này không có cơ sở để xác nhận đúng hay sai, có thể đúng nếu cho trước.
---
# PHẦN II
---
## Câu 1. Ô tô chuyển động qua khúc cua cong, mặt đường nằm ngang
a) Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm?
- Khi ô tô chuyển động qua khúc cua trên mặt đường nằm ngang, lực hướng tâm cần thiết để giữ xe chuyển động tròn là lực ma sát nghỉ giữa bánh xe và mặt đường.
=> **Đúng**
b) Lực hướng tâm luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo?
- Lực hướng tâm luôn hướng về tâm quỹ đạo, vuông góc với vận tốc tức phương tiếp tuyến, nên không thể là phương tiếp tuyến.
=> **Sai**
c) Để an toàn, người lái nên tăng tốc độ trước khi vào cua và nghiêng mình vào phía tâm quỹ đạo?
- Người lái nên giảm tốc độ trước khi vào cua để tránh trượt, và nghiêng người về phía tâm quỹ đạo để cân bằng lực ly tâm.
=> "Tăng tốc độ" là sai. Nên giảm tốc độ.
=> **Sai**
d) Khi làm đường ta nên làm mặt đường nghiêng về phía tâm quỹ đạo.
- Đúng, mặt đường cong được nghiêng về phía tâm quỹ đạo để tạo lực hướng tâm hỗ trợ khi ô tô chuyển động.
=> **Đúng**
---
## Câu 2. Vệ tinh Vinasat-1
- Khối lượng \(m=2637\, kg\)
- Khoảng cách từ tâm Trái Đất \(r=42168\, km = 4.2168 \times 10^{7} m\)
- Chu kì \(T = 24 h = 86400 s\)
---
a) Lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh là 858 N.
Tính lực hướng tâm:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{86400} = 7.27 \times 10^{-5} rad/s
\]
Tốc độ:
\[
v = \omega r = 7.27 \times 10^{-5} \times 4.2168 \times 10^7 = 3064.6\, m/s
\]
Gia tốc hướng tâm:
\[
a_c = \frac{v^2}{r} = \frac{(3064.6)^2}{4.2168 \times 10^7} \approx 0.222\, m/s^2
\]
Lực hướng tâm:
\[
F_c = m a_c = 2637 \times 0.222 \approx 585\, N
\]
Mà đề bài cho 858 N, khác nhau nhiều.
=> **Sai**
---
b) Tốc độ góc của vệ tinh là \(7.27 \times 10^{-5} rad/s\)
Tính ở trên đúng.
=> **Đúng**
---
c) Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là \(2.23\, m/s^2\)
Tính ở trên chỉ khoảng 0.222 \(m/s^2\), nên sai.
=> **Sai**
---
d) Khi vệ tinh chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất thì lực hấp dẫn của Trái Đất đóng vai trò là lực hướng tâm.
Đúng.
=> **Đúng**
---
## Câu 3. Va chạm xe hàng 1200 kg với xe nhỏ 100 kg đứng yên
Tốc độ xe hàng trước va chạm: \(v_1 = 8 m/s\)
Xe nhỏ đứng yên: \(v_2 = 0\)
Va chạm mềm: hai xe dính vào nhau sau va chạm, chuyển động cùng vận tốc \(v\).
a) Sau va chạm, động lượng của xe hàng nhỏ hơn động lượng của xe nhỏ?
Động lượng xe hàng trước va chạm:
\[
p_1 = m_1 v_1 = 1200 \times 8 = 9600\, kg \cdot m/s
\]
Xe nhỏ đứng yên, \(p_2 = 0\)
Sau va chạm, vì hệ kín, tổng động lượng không đổi.
Không thể nói động lượng riêng của xe hàng nhỏ hơn xe nhỏ, vì cả hai dính lại.
=> **Sai**
---
b) Sau va chạm, hai xe chuyển động với vận tốc 6.5 m/s.
Tính vận tốc sau va chạm:
\[
m_1 v_1 + m_2 v_2 = (m_1 + m_2) v
\]
\[
1200 \times 8 + 100 \times 0 = 1300 \times v
\]
\[
v = \frac{9600}{1300} \approx 7.38 m/s
\]
Không phải 6.5 m/s
=> **Sai**
---
c) Động lượng của hệ trước và sau va chạm được bảo toàn.
Trong va chạm kín, không có lực ngoài, động lượng bảo toàn.
=> **Đúng**
---
d) Động lượng ban đầu của xe hàng là 9600 (kg.m/s).
Tính ở trên đúng.
=> **Đúng**
---
# Kết luận
| Câu/Ý | Đúng/Sai |
|-------|----------|
| B | Sai |
| C | Sai |
| D | Không đủ dữ kiện |
| 1a | Đúng |
| 1b | Sai |
| 1c | Sai |
| 1d | Đúng |
| 2a | Sai |
| 2b | Đúng |
| 2c | Sai |
| 2d | Đúng |
| 3a | Sai |
| 3b | Sai |
| 3c | Đúng |
| 3d | Đúng |