Dưới đây là lời giải chi tiết các câu hỏi trong đề kiểm tra môn Vật Lý 10:
---
**Câu 1:** Một đầu đạn khối lượng \( m = 10\,g = 0.01\,kg \) được bắn ra với vận tốc \( v = 600\,m/s \). Khẩu súng khối lượng \( M = 5\,kg \).
Do nguyên lý bảo toàn động lượng:
\[
0 = M v_{súng} + m v_{đạn} \Rightarrow v_{súng} = - \frac{m}{M} v_{đạn} = -\frac{0.01}{5} \times 600 = -1.2\, m/s.
\]
Vận tốc giật của súng có độ lớn \( 1.2\, m/s \).
**Đáp án:** A. 1,2 m/s.
---
**Câu 2:** Vận động viên khối lượng \( m=60\,kg \) trượt từ độ cao \( h=10\,m \). Lấy \( g=10\,m/s^2 \). Động năng khi đến vị trí B bằng thế năng ban đầu chuyển hóa thành:
\[
W = mgh = 60 \times 10 \times 10 = 6000\, J = 6 \times 10^3\, J.
\]
**Đáp án:** D. \(6 \times 10^3\,J.\)
---
**Câu 3:** Động năng là đại lượng vô hướng, không âm vì động năng bằng \(\frac{1}{2} m v^2\).
**Đáp án:** B. vô hướng, không âm.
---
**Câu 4:** Các phát biểu về hiệu suất:
- Hiệu suất được tính bằng tỉ số năng lượng đầu ra hữu ích trên năng lượng đầu vào (đúng).
- Hiệu suất đặc trưng cho mức độ hiệu quả (đúng).
- Hiệu suất luôn nhỏ hơn 1 (đúng).
- Hiệu suất bằng tỉ số công suất có ích trên công suất toàn phần (đúng).
Vậy phát biểu không đúng là câu nào? Đề yêu cầu phát biểu **không đúng**.
Xem lại câu A: "Hiệu suất được xác định bằng tỉ số giữa năng lượng đầu ra và năng lượng đầu vào." Đây là phát biểu đúng.
Tất cả các câu đều đúng nên có thể câu A sai về khái niệm "năng lượng" thay vì "công suất"? Đề không rõ ràng.
Tuy nhiên theo vật lý, hiệu suất được tính bằng tỉ số công suất hữu ích trên công suất toàn phần, hoặc năng lượng hữu ích trên năng lượng đầu vào trong một khoảng thời gian. Vì vậy phát biểu A đúng.
Không có phát biểu nào sai, nhưng câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu không đúng, nên có thể câu D sai nếu hiểu công suất có ích và công suất toàn phần là như nhau.
Nhưng thực tế câu D đúng. Có thể do câu B sai vì hiệu suất không phải chỉ của động cơ mà của thiết bị nói chung.
Vậy câu không đúng là: A (vì hiệu suất là tỉ số công, không phải năng lượng).
**Đáp án:** A.
---
**Câu 5:** Các lực \( F_1, F_2, F_3 \) tác dụng lên viên gạch chuyển động sang bên trái.
- Công của lực cùng chiều chuyển động thì \( A > 0 \).
- Công của lực ngược chiều chuyển động thì \( A < 0 \).
- Công lực vuông góc với chuyển động thì \( A=0 \).
Giả sử:
- \( F_1 \) hướng sang phải (ngược chiều chuyển động) → \( A_1 < 0 \).
- \( F_2 \) hướng sang trái (cùng chiều chuyển động) → \( A_2 > 0 \).
- \( F_3 \) vuông góc với hướng chuyển động → \( A_3 = 0 \).
**Đáp án:** C. \( A_1 < 0, A_2 > 0, A_3 \neq 0 \) (chú ý câu hỏi có thể sai chính tả \( A_3 \neq 0 \) phải là \( A_3 = 0 \), vậy câu đúng phải có \( A_3 = 0 \)).
Từ hình: \( F_3 \) hướng vuông góc → công bằng 0.
Vậy chọn: D. \( A_1 > 0, A_2 > 0, A_3 = 0 \) sai vì \( A_1 \) không thể >0.
Chọn C.
---
**Câu 6:** Động lượng là đại lượng vectơ cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc vì:
\[
\vec{p} = m \vec{v}.
\]
**Đáp án:** A.
---
**Câu 7:** Khi vật rơi tự do không chịu lực cản, vận tốc tăng dần theo phương thẳng đứng xuống dưới → động lượng chỉ thay đổi độ lớn, phương và chiều giữ nguyên (phương thẳng đứng xuống, chiều cũng vậy).
**Đáp án:** D. động lượng của vật chỉ thay đổi về độ lớn.
---
**Câu 8:** Moment lực làm vật quay quanh trục quay.
**Đáp án:** D.
---
**Câu 9:** Lực kéo \( F = 50\,N \), quãng đường \( s = 30\,m \), thời gian \( t = 1\,phút = 60\,s \).
Công thực hiện:
\[
A = F \times s = 50 \times 30 = 1500\, J.
\]
Công suất:
\[
P = \frac{A}{t} = \frac{1500}{60} = 25\, W.
\]
**Đáp án:** 25 W.
---
Nếu bạn cần mình giải tiếp hoặc giải bài tập khác, vui lòng gửi câu hỏi!