### Câu 1
**a)** Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ X, trước tiên chúng ta sẽ tính toán hàm lượng của oxy trong X.
Tổng hàm lượng của carbon (C) và hydrogen (H) là:
39,13% + 8,7% = 47,83%
Do đó, hàm lượng oxy (O) trong X sẽ là:
100% - 47,83% = 52,17%
Gọi công thức phân tử của X là \( C_xH_yO_z \). Theo tỷ lệ phần trăm, ta có thể thiết lập các phương trình sau:
\[
\frac{x \cdot 12}{M} = 39,13 \quad (1)
\]
\[
\frac{y \cdot 1}{M} = 8,7 \quad (2)
\]
\[
\frac{z \cdot 16}{M} = 52,17 \quad (3)
\]
Trong đó \( M \) là khối lượng mol của X và đã cho rằng \( M = 46 \). Giải các phương trình (1), (2), (3):
Từ (1):
\[
x = \frac{39,13 \cdot 46}{12} \approx 150,46 \implies x \approx 1
\]
Từ (2):
\[
y = \frac{8,7 \cdot 46}{1} \approx 400,2 \implies y \approx 4
\]
Từ (3):
\[
z = \frac{52,17 \cdot 46}{16} \approx 149,82 \implies z \approx 3
\]
Vậy công thức phân tử của X là \( C_2H_6O \) (hay \( C_2H_5OH \), ethanol).
**b)** Để xác định công thức cấu tạo của X, ta biết rằng X không tác dụng với NaOH nhưng lại hòa tan được \( Cu(OH)_2 \). Điều này cho thấy X không phải là một ancol bậc 1 hoặc 2 (vì chúng có khả năng tác dụng với NaOH), mà là một ancol bậc 3 hoặc một hợp chất phenolic. Vì vậy, X có thể là một hợp chất có chứa nhóm hydroxyl (-OH) nhưng không phản ứng với NaOH.
Công thức cấu tạo của X là \( CH_3CH_2OH \) (ethanol), có công dụng là dung môi và chất khử trùng trong dung dịch sát khuẩn.
### Câu 2
Thực hiện dãy chuyển hóa sau:
1. \( CaC_2 \overset{H_2O}{\rightarrow} C_2H_2 + Ca(OH)_2 \) (điều kiện là cho nước vào)
2. \( C_2H_2 \overset{H_2 \text{(Ni, nhiệt độ)}}{\rightarrow} C_2H_4 \) (điều kiện là có Ni và nhiệt độ)
3. \( C_2H_4 \overset{H_2O, H_2SO4}{\rightarrow} C_2H_5OH \) (phản ứng hydrat hóa)
4. \( C_2H_5OH \overset{O_2, xúc tác Cu, nhiệt độ}{\rightarrow} CH_3COOH \) (phản ứng oxi hóa rượu)
Vậy toàn bộ dãy chuyển hóa là:
\[
CaC_2 \overset{(1)}{\rightarrow} C_2H_2 \overset{(2)}{\rightarrow} C_2H_4 \overset{(3)}{\rightarrow} C_2H_5OH \overset{(4)}{\rightarrow} CH_3COOH
\]