Kim Lienn
Giới thiệu về Phản Ứng
Phản ứng giữa kim loại đồng (Cu) và dung dịch bạc nitrat (AgNO3) là một phản ứng thế, trong đó đồng sẽ thay thế bạc trong dung dịch, tạo ra bạc kim loại và đồng nitrat.
Phương Trình Phản Ứng
Phương trình hóa học của phản ứng này là:
Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
Các Bước Giải Chi Tiết
a) Hiện Tượng và Phương Trình Hóa Học
- Hiện tượng: Khi cho thanh đồng vào dung dịch AgNO3, ta sẽ thấy:
- Bề mặt thanh đồng bị ăn mòn.
- Dung dịch mất dần màu xanh (nếu có, do Cu2+ tạo thành).
- Kim loại bạc màu trắng bám vào thanh đồng hoặc lắng xuống đáy ống nghiệm.
- Phương trình hóa học: Như đã viết ở trên, phương trình là:
Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
b) Tính Nồng Độ và Khối Lượng
Giả sử AgNO3 phản ứng hết, ta sẽ tính toán lượng đồng phản ứng và lượng bạc tạo thành:
- Tính số mol AgNO3:
- Thể tích dung dịch AgNO3 là 15 ml = 0.015 lít.
- Nồng độ AgNO3 là 0.2M.
- Số mol AgNO3 = Nồng độ x Thể tích = 0.2 mol/lít x 0.015 lít = 0.003 mol.
- Xác định số mol Cu phản ứng:
- Theo phương trình, 1 mol Cu phản ứng với 2 mol AgNO3.
- Vậy số mol Cu phản ứng = 0.003 mol AgNO3 / 2 = 0.0015 mol Cu.
- Tính khối lượng Cu phản ứng:
- Khối lượng mol của Cu là 63.5 g/mol.
- Khối lượng Cu phản ứng = Số mol Cu x Khối lượng mol Cu = 0.0015 mol x 63.5 g/mol = 0.09525 g.
- Tính số mol Ag tạo thành:
- Theo phương trình, 2 mol AgNO3 tạo ra 2 mol Ag.
- Vậy số mol Ag tạo thành = Số mol AgNO3 = 0.003 mol Ag.
- Tính khối lượng Ag tạo thành:
- Khối lượng mol của Ag là 108 g/mol.
- Khối lượng Ag tạo thành = Số mol Ag x Khối lượng mol Ag = 0.003 mol x 108 g/mol = 0.324 g.
- Tính nồng độ Cu(NO3)2 sau phản ứng:
- Theo phương trình, 2 mol AgNO3 tạo ra 1 mol Cu(NO3)2.
- Vậy số mol Cu(NO3)2 tạo thành = 0.003 mol AgNO3 / 2 = 0.0015 mol Cu(NO3)2.
- Thể tích dung dịch coi như không đổi sau phản ứng (0.015 lít).
- Nồng độ Cu(NO3)2 = Số mol Cu(NO3)2 / Thể tích dung dịch = 0.0015 mol / 0.015 lít = 0.1M.
Kết Luận
- Lượng đồng phản ứng: 0.09525 g.
- Lượng bạc tạo thành: 0.324 g.
- Nồng độ đồng(II) nitrat [Cu(NO3)2] sau phản ứng: 0.1M.