Giuppp monhhh

PHÒNG GD&ĐT LỤC NGẠN KỲ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoangthi Tam
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

14/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Diện tích mặt cắt là $314~cm^2$. Ta có diện tích mặt cắt là $\pi r^2$, do đó ta có: $\pi r^2 = 314$ $r^2 = 314 : 3,14$ $r^2 = 100$ $r = 10$ (cm) Thể tích của quả dưa hấu là: $\frac{4}{3} \times \pi \times r^3 = \frac{4}{3} \times 3,14 \times 10^3 = 4186,67 \approx 4187~(cm^3)$ Đáp án đúng là: C. 4187 cm³. Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định bán kính của đường tròn và tính độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp. 2. Tính diện tích của tam giác đều. Bước 1: Xác định bán kính của đường tròn và tính độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp. - Bán kính của đường tròn là 2 cm. - Tam giác đều nội tiếp đường tròn có các đỉnh nằm trên đường tròn và các cạnh bằng nhau. Độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp đường tròn có bán kính R là: \( a = R \sqrt{3} \). Do đó, độ dài cạnh của tam giác đều nội tiếp là: \[ a = 2 \sqrt{3} \] Bước 2: Tính diện tích của tam giác đều. - Công thức tính diện tích của tam giác đều là: \( S = \frac{\sqrt{3}}{4} a^2 \). Thay độ dài cạnh \( a = 2 \sqrt{3} \) vào công thức: \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} (2 \sqrt{3})^2 \] \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 4 \times 3 \] \[ S = \frac{\sqrt{3}}{4} \times 12 \] \[ S = 3 \sqrt{3} \] Vậy diện tích tam giác đều nội tiếp đường tròn (O;2cm) là \( 3 \sqrt{3} \) cm². Đáp án đúng là: D. \( 3 \sqrt{3} \) cm². Câu 3: Để rút gọn biểu thức $\sqrt{72a^3b^8}$ với điều kiện $a < 0$ và $b < 0$, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Phân tích biểu thức dưới dấu căn: \[ \sqrt{72a^3b^8} = \sqrt{72 \cdot a^3 \cdot b^8} \] 2. Tìm các thừa số chính xác: \[ 72 = 36 \times 2 = 6^2 \times 2 \] \[ a^3 = a \times a^2 \] \[ b^8 = (b^4)^2 \] 3. Rút gọn biểu thức: \[ \sqrt{72a^3b^8} = \sqrt{(6^2 \times 2) \cdot a \cdot a^2 \cdot (b^4)^2} \] \[ = \sqrt{6^2 \times 2 \times a \times a^2 \times (b^4)^2} \] \[ = 6 \times \sqrt{2} \times |a| \times a \times b^4 \] 4. Áp dụng điều kiện $a < 0$ và $b < 0$: Vì $a < 0$, nên $|a| = -a$. Do đó: \[ 6 \times \sqrt{2} \times (-a) \times a \times b^4 = 6 \times \sqrt{2} \times (-a^2) \times b^4 \] \[ = -6 \times \sqrt{2} \times a^2 \times b^4 \] \[ = -6 \times \sqrt{2} \times a \times a \times b^4 \] \[ = -6 \times \sqrt{2} \times a \times b^4 \] 5. Kết luận: \[ \sqrt{72a^3b^8} = -6 \sqrt{2} ab^4 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~-6\sqrt{2}ab^4} \] Câu 4: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng tính chất của góc nội tiếp và góc đỉnh chung. 1. Xác định góc nội tiếp: - Góc nội tiếp $\widehat{MNQ}$ và $\widehat{PMQ}$ đều nhìn vào cung MQ. - Số đo của cung MQ là: \[ \text{Số đo cung MQ} = 2 \times \widehat{MNQ} = 2 \times 60^\circ = 120^\circ \] 2. Tính góc nội tiếp nhìn vào cung MQ: - Góc nội tiếp $\widehat{PMQ}$ cũng nhìn vào cung MQ, do đó: \[ \widehat{PMQ} = \frac{1}{2} \times \text{Số đo cung MQ} = \frac{1}{2} \times 120^\circ = 60^\circ \] - Nhưng theo đề bài, $\widehat{PMQ} = 40^\circ$. Điều này cho thấy có sự nhầm lẫn trong việc xác định góc nội tiếp. Chúng ta cần kiểm tra lại. 3. Kiểm tra lại góc nội tiếp: - Góc $\widehat{PMQ}$ nhìn vào cung MQ, nhưng nó không phải là góc nội tiếp nhìn trực tiếp vào cung MQ. Thay vào đó, nó là góc đỉnh chung nhìn vào cung MQ và cung PQ. 4. Xác định góc đỉnh chung: - Góc đỉnh chung $\widehat{PMQ}$ nhìn vào cung MQ và cung PQ. Do đó, số đo của cung PQ là: \[ \text{Số đo cung PQ} = 2 \times \widehat{PMQ} = 2 \times 40^\circ = 80^\circ \] 5. Tính góc nội tiếp nhìn vào cung PQ: - Góc nội tiếp $\widehat{MQP}$ nhìn vào cung PQ, do đó: \[ \widehat{MQP} = \frac{1}{2} \times \text{Số đo cung PQ} = \frac{1}{2} \times 80^\circ = 40^\circ \] Vậy số đo của góc $\widehat{MQP}$ là $40^\circ$. Đáp án đúng là: D. 40°. Câu 5: Gọi số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là x (chiếc áo, điều kiện: x > 10). Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là x - 10 (chiếc áo). Theo đề bài, ta có phương trình: 3x + 5(x - 10) = 1310 3x + 5x - 50 = 1310 8x = 1310 + 50 8x = 1360 x = 1360 : 8 x = 170 Vậy số áo tổ thứ nhất may trong một ngày là 170 chiếc áo. Số áo tổ thứ hai may trong một ngày là 170 - 10 = 160 (chiếc áo). Đáp án đúng là: D. Tổ I: 170 áo, Tổ II: 160 áo. Câu 6: Tổng số quyển sách trên bàn học của An là: \[ 3 + 3 + 2 = 8 \text{ (quyển sách)} \] Biến cố "An chọn được sách Toán" bao gồm 3 kết quả có lợi (vì có 3 quyển sách Toán). Xác suất của biến cố này là: \[ \frac{\text{số kết quả có lợi}}{\text{tổng số kết quả có thể xảy ra}} = \frac{3}{8} \] Vậy xác suất của biến cố An chọn được sách Toán là: \[ \boxed{\frac{3}{8}} \] Đáp án đúng là: B. $\frac{3}{8}$. Câu 7: Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính toán số lượng xe lăn mà công ty X cần bán để thu hồi được vốn sản xuất ban đầu. Bước 1: Xác định lợi nhuận từ việc bán một chiếc xe lăn. Giá bán mỗi chiếc xe lăn là 3 triệu đồng. Chi phí sản xuất mỗi chiếc xe lăn là 2,5 triệu đồng. Lợi nhuận từ việc bán một chiếc xe lăn là: \[ 3 - 2,5 = 0,5 \text{ (triệu đồng)} \] Bước 2: Tính số lượng xe lăn cần bán để thu hồi vốn. Số vốn ban đầu của công ty là 500 triệu đồng. Số lượng xe lăn cần bán để thu hồi vốn là: \[ \frac{500}{0,5} = 1000 \text{ (chiếc)} \] Vậy công ty X cần phải bán 1000 chiếc xe lăn mới có thể thu hồi được vốn sản xuất ban đầu. Đáp án đúng là: A. 1000. Câu 8: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định tính chất của tứ giác nội tiếp và tính toán các góc. 2. Tính diện tích tam giác ABC và tam giác BCD. 3. Cộng diện tích của hai tam giác để tìm diện tích tứ giác ABCD. Bước 1: Xác định tính chất của tứ giác nội tiếp và tính toán các góc - Vì tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn, nên tổng các cặp góc đối bằng 180°. - Ta có AB = BC = DC = 5√2 cm, tức là tam giác ABC và tam giác BCD đều là tam giác cân. Bước 2: Tính diện tích tam giác ABC và tam giác BCD - Ta thấy tam giác ABC và tam giác BCD đều là tam giác cân, do đó ta có thể chia mỗi tam giác thành hai tam giác vuông bằng cách hạ đường cao từ đỉnh xuống đáy. - Xét tam giác ABC: - Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. - Đường kính của đường tròn là 10 cm (vì bán kính là 5 cm). - Tam giác ABC là tam giác cân tại B, nên đường cao hạ từ B sẽ chia đôi cạnh AC. - Ta có AC = 5√2 + 5√2 = 10√2 cm. - Đường cao hạ từ B chia AC thành hai đoạn bằng nhau, mỗi đoạn là 5√2 cm. - Áp dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông BAC: \[ BA^2 = BO^2 + AO^2 \] \[ (5√2)^2 = h^2 + (5√2)^2 \] \[ 50 = h^2 + 50 \] \[ h^2 = 25 \] \[ h = 5 \text{ cm} \] - Diện tích tam giác ABC: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AC \times h = \frac{1}{2} \times 10√2 \times 5 = 25√2 \text{ cm}^2 \] - Diện tích tam giác BCD cũng giống như tam giác ABC: \[ S_{BCD} = 25√2 \text{ cm}^2 \] Bước 3: Cộng diện tích của hai tam giác để tìm diện tích tứ giác ABCD - Diện tích tứ giác ABCD: \[ S_{ABCD} = S_{ABC} + S_{BCD} = 25√2 + 25√2 = 50√2 \text{ cm}^2 \] Tuy nhiên, theo các đáp án đã cho, diện tích tứ giác ABCD là 50 cm². Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~50~cm^2} \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved