Chhygffdftyyyy

Câu 16. Phản ứng $CH_3-CH=O+HCN\rightarrow CH_2CH(C$ -à  ) (()) ((()   )) A. Phản
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Lò văn ó
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 16:** A. Phản ứng $CH_3-CH=O + HCN \rightarrow CH_2CH(CN)OH$ là phản ứng cộng. Vậy đáp án là B. Phản ứng cộng. --- **PHẦN II:** **Câu 1:** a) Đ - Đúng. (Có thể dùng Cu(OH)2 để nhận biết methanol và ethylene glycol thông qua sự tạo thành kết tủa.) b) Đ - Đúng. (Thí nghiệm chứng tỏ glycerol có các nhóm OH liền kề do sự tan của kết tủa.) c) S - Sai. (Nếu thay glycerol bằng ethanol, hiện tượng không giống nhau, vì ethanol không có đủ nhóm OH để làm tan kết tủa.) d) Đ - Đúng. (Có thể dùng thí nghiệm này để nhận biết glycerol và ethanol qua tính chất của chúng với Cu(OH)2.) **Câu 2:** a) Đ - Đúng. (Dựa theo số lượng nhóm -CHO trong phân tử, người ta chia thành aldehyde đơn chức, đa chức.) b) S - Sai. (Tên thay thế của aldehyde đơn chức được gọi là: Tên hydrocarbon + al.) c) Đ - Đúng. (Dựa theo đặc điểm của gốc hydrocarbon trong phân tử, người ta chia thành aldehyde no, không no.) d) S - Sai. (Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là $C_nH_{2n+1}CHO~(n\geq0).$) --- **PHẦN III:** **Câu 1:** Khối lượng bạc thu được từ phản ứng của aldehyde HCHO với AgNO3/ NH3 có thể tính như sau: 1. Tính số mol của HCHO: \[ n = \frac{4.5 \text{ g}}{30 \text{ g/mol}} = 0.15 \text{ mol} \] 2. Theo phản ứng, mỗi mol HCHO cho 1 mol Ag, vậy số mol Ag thu được cũng là 0.15 mol. 3. Tính khối lượng bạc (Ag): \[ m = n \times M_{Ag} = 0.15 \text{ mol} \times 108 \text{ g/mol} = 16.2 \text{ g} \] Vậy giá trị m là **16.2 g**. --- **Câu 2:** Để trung hòa 6,72 gam carboxylic acid, ta tính số mol NaOH cần dùng: 1. Tính số mol của dung dịch NaOH: \[ \text{Khối lượng NaOH} = 200 \text{ g} \times 0.0224 = 4.48 \text{ g} \] \[ n_{NaOH} = \frac{4.48 \text{ g}}{40 \text{ g/mol}} = 0.112 \text{ mol} \] 2. Carboxylic acid X có tỉ lệ 1:1 với NaOH, nên số mol của X cũng là 0.112 mol. 3. Tính phân tử khối của X: \[ M_{X} = \frac{6.72 \text{ g}}{0.112 \text{ mol}} = 60 \text{ g/mol} \] --- **Câu 3:** Chất có thể phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (Aldehyde và ketone) là: HCHO, CH3CHO. Vậy có **2 chất** có thể phản ứng. --- **Câu 4:** Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử có chứa nhóm OH. Nếu đây là một alcohol đơn chức, số nguyên tử hydrogen sẽ là: - Đối với alcohol no, đơn chức: \(C_nH_{2n+1}OH\) Chúng ta không có thông tin cụ thể về công thức phân tử nên không thể tính chính xác số nguyên tử hydrogen, nhưng có thể nói rằng: số nguyên tử hydrogen sẽ phụ thuộc vào số nguyên tử carbon trong phân tử. --- **Phần IV: Tự luận** **Câu 1:** 1. Tính tỷ lệ phần trăm của O: - Khối lượng C: 66.67 g - Khối lượng H: 11.11 g - Khối lượng O: 100 - 66.67 - 11.11 = 22.22 g 2. Tính số mol của các nguyên tố: - Số mol C: \( \frac{66.67}{12} \approx 5.56 \) mol - Số mol H: \( \frac{11.11}{1} \approx 11.11 \) mol - Số mol O: \( \frac{22.22}{16} \approx 1.39 \) mol 3. Tính tỉ lệ nguyên tố: - C: 5.56 mol / 5.56 = 1 - H: 11.11 mol / 5.56 ≈ 2 - O: 1.39 mol / 5.56 ≈ 0.25 4. Kết quả công thức phân tử: - \[ C_4H_8O \] Chất X có khả năng là Butanal hoặc một số dẫn xuất khác tùy thuộc vào nhóm chức khác trong phân tử. Với thông tin từ phổ MS và phổ IR, có thể khẳng định chất X là một loại aldehyde hoặc ketone. Tóm lại, chất X có công thức C4H8O với các thông tin trên.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved