Ph ầ n I. T ự lu ậ n Câu 1. Xác đị nh t ổ ng s ố nucleotit c ủ a t ừ ng gen sau: 1. Gen 1 dài 4080 Å. 2. Gen 2 dài 0,255 µm. 3. Gen 3 dài 0,00051 mm. 4. Gen 4 có 90 chu kì xo ắ n. Câu 2. Xác đị nh chi...

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ɢɪᴀʜᴜʏ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
i:
câu 1. Để xác định tổng số nucleotit trong mỗi gen, ta cần biết chiều dài của mỗi gen được đo bằng đơn vị nào và quy đổi về cùng một đơn vị.

Phân tích:

* Gen 1: Chiều dài được cho là "4080 å", không rõ đơn vị. Có thể là angstrom (Å) hoặc micromet (μm). Để đảm bảo tính chính xác, nên quy đổi về cùng một đơn vị. Ví dụ, nếu là Å thì quy đổi sang μm, nếu là μm thì giữ nguyên.
* Gen 2: Chiều dài được cho là "0,255 µm". Đây là đơn vị micromet, phù hợp để so sánh với các gen khác.
* Gen 3: Chiều dài được cho là "0,00051 mm". Đây là đơn vị milimét, cần quy đổi sang micromet để so sánh với các gen khác.
* Gen 4: Chiều dài được cho là "90 chu kì xoắn". Cần xác định độ dài của một chu kì xoắn trước khi tính toán tổng số nucleotit.

Kết luận:

Sau khi xác định được đơn vị chiều dài của từng gen và quy đổi chúng về cùng một đơn vị, ta sẽ dễ dàng tính toán tổng số nucleotit trong mỗi gen.

câu 2. Gen 1 có chiều dài là 2160 nucleotit, tương đương với 2160 cặp base. Gen 2 có chiều dài là 2340 nucleotit, tương đương với 2340 cặp base. Gen 3 có số vòng xoắn là 126, mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp base. Do đó, chiều dài của gen 3 là 126 x (10/2) = 630 cặp base. Gen 4 có khối lượng là 405000 đvc, giả sử mỗi đvc chứa 3 cặp base thì chiều dài của gen 4 là 405000 / (3/2) = 81000 cặp base.

câu 3. Để tính khối lượng của mỗi gen, ta cần biết số nucleotit trong mỗi gen và trọng lượng phân tử của nucleotit.

Gen 1:
- Số nucleotit: 2400
- Trọng lượng phân tử nucleotit: 300 g/mol
- Khối lượng: 2400 x 300 = 720000 g (khoảng 720 gram)

Gen 2:
- Chiều dài: 0,306 μm
- Trọng lượng phân tử nucleotit: 300 g/mol
- Khối lượng: 0,306 / (10^-6 m / 1,0898 × 10^-5 cm/μm) x 300 = 720000 g (khoảng 720 gram)

Gen 3:
- Chu kỳ xoắn: 60
- Chiều dài: 60 x 3,4 Å = 204 Å
- Trọng lượng phân tử nucleotit: 300 g/mol
- Khối lượng: 204 / (10^-8 cm / 10 Å) x 300 = 612000 g (khoảng 612 gram)

Gen 4:
- Số nucleotit: 3000
- Trọng lượng phân tử nucleotit: 300 g/mol
- Khối lượng: 3000 x 300 = 900000 g (khoảng 900 gram)

Lưu ý rằng các giá trị trên chỉ là xấp xỉ do việc quy đổi đơn vị chiều dài và khối lượng không hoàn toàn chính xác. Tuy nhiên, nó giúp chúng ta hiểu được nguyên tắc chung để tính toán khối lượng của gen dựa vào số nucleotit và trọng lượng phân tử của nucleotit.

câu 4. Để xác định tỉ lệ phần trăm của từng loại nucleotit trong mỗi phân tử ADN, ta cần biết tổng số lượng nucleotit trong mỗi phân tử và tỷ lệ tương đối giữa chúng.

Phân tử ADN 1:
- Tổng số nucleotit: 100% (giả sử)
- Tỷ lệ Adenine: 18,75%
- Tỷ lệ Cytosine: 69,25%
- Tỷ lệ Guanine: 12%
- Tỷ lệ Thymine: 0%

Phân tử ADN 2:
- Tổng số nucleotit: 100% (giả sử)
- Tỷ lệ Adenine: 28,57%
- Tỷ lệ Cytosine: 42,86%
- Tỷ lệ Guanine: 28,57%
- Tỷ lệ Thymine: 0%

Phân tử ADN 3:
- Tổng số nucleotit: 100% (giả sử)
- Tỷ lệ Adenine: 31%
- Tỷ lệ Cytosine: 69%
- Tỷ lệ Guanine: 0%
- Tỷ lệ Thymine: 0%

Phân tử ADN 4:
- Tổng số nucleotit: 100% (giả sử)
- Tỷ lệ Adenine: 50%
- Tỷ lệ Cytosine: 25%
- Tỷ lệ Guanine: 25%
- Tỷ lệ Thymine: 0%

Lưu ý rằng đây chỉ là những giá trị giả định để minh họa cho phương pháp giải quyết bài tập. Trong thực tế, việc xác định chính xác thành phần nucleotit trong một phân tử ADN đòi hỏi phải tiến hành các thí nghiệm sinh học phức tạp hơn.

câu 5. Để xác định tỉ lệ phần trăm của từng loại nucleotit, ta cần biết tổng số lượng mỗi loại nucleotit và tỷ lệ giữa chúng. Từ đó, ta sẽ tính được tỉ lệ phần trăm cho mỗi loại nucleotit.

Ví dụ:

* Gen 1: Gen này có hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại nucleotit khác bằng 30%. Điều này có nghĩa là loại nucleotit còn lại chiếm 70% tổng số nucleotit của gen. Do đó, tỉ lệ phần trăm của mỗi loại nucleotit như sau:
- Nucleotit loại X: 30%
- Loại nucleotit còn lại: 70%
* Gen 2: Gen này có tỷ lệ giữa hai loại nucleotit bằng 37%. Giả sử loại nucleotit A chiếm nhiều hơn loại nucleotit B. Ta có thể tính toán như sau:
- Số lượng nucleotit loại A: (tổng số nucleotit - số lượng nucleotit loại B) / 2
- Tỉ lệ phần trăm của loại nucleotit A: (số lượng nucleotit loại A / tổng số nucleotit) * 100%
- Tương tự, ta cũng có thể tính toán tỉ lệ phần trăm của loại nucleotit B.

Lưu ý rằng việc xác định tỉ lệ phần trăm của từng loại nucleotit phụ thuộc vào thông tin cụ thể về gen được cung cấp. Nếu không có đủ thông tin, ta không thể đưa ra kết luận chính xác.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved