
19/05/2025
19/05/2025
1. Bài tập tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con
Bài 1: Ở một loài thực vật, Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong đó có kiểu hình hoa đỏ quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?
Hướng dẫn giải
Quy ước: A: hoa đỏ; a: hoa trắng;
B: quả dài; b: quả tròn
Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau
a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:
+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1 = 75% =
= % hoa đỏ quả tròn + % hoa đỏ quả dài
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quả dài = 75% – 16% = 59%
+ Tỉ lệ quả tròn F1 = 25% =
= % hoa đỏ quả tròn + % hoa trắng quả tròn
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn = 25% -16% = 9%
+ Tỉ lệ hoa trắng F1 = 25%
= % hoa trắng quả tròn + % hoa trắng quả dài
% hoa trắng quả dài = 25% - 9% = 16%
Vậy, tỉ lệ các kiểu hình còn lại
+ Hoa trắng quả tròn: 9%
+ Hoa đỏ quả dài: 59%
+ Hoa trắng quả dài: 16%
F1 cho 9% hoa trắng quả tròn =
ab là giao tử liên kết Kiểu gen của P:
với tần số hoán vị f = 40%.
b. Xét phép lai 2:
Biện luận tương tự câu a ta có tỉ lệ các kiểu hình còn lại của F1:
+ Hoa đỏ quả dài: 34%
+ Hoa trắng quả dài: 41%
+ Hoa trắng quả tròn: 9%
Như vậy, tỉ lệ hoa trắng quả dài và hoa đỏ quả dài khác so với phép lai 1.
Kiểu gen P: hoa trắng quả dài dị hợp có kiểu gen
F1 cho 9%
= 50%ab x 18%ab giao tử ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của P hoa đỏ quả dài: với tần số hoán vị f = 36%
Bài 3: Ở một loài cây, người ta giả thiết là các gen a và b liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 20%, c và d nằm trên một NST khác liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 10%. Người ta lai một cây đồng hợp tử ABCD với một cây đồng hợp tử abcd. Cây F1 lai với cây abcd. Xác định tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn cả 4 cặp gen ở F2.
Hướng dẫn giải
Kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P => F1
Cây lai với F1 có kiểu gen là
Các giao tử của F1 thu được: (dùng phép nhân đại số hay sơ đồ phân nhánh):
| AB 40% | Ab 10% | aB 10% | ab 40% |
CD 45% | AB CD 18% (= 40% 45%) | Ab CD 4,5% | aB CD 4,5% | ab CD 18% |
Cd 5% | AB Cd 2% | Ab Cd 0,5% | aB Cd 0,5% | ab Cd 2% |
cD 5% | AB cD 2% | Ab cD 0,5% | aB cD 0,5% | ab cD 2% |
cd 45% | AB cd 18% | Ab cd 4,5% | aB cd 4,5% | ab cd 18% |
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen là:
18% x 18% = 3.24%
19/05/2025
I. Bài tập về gen – ADN – mã di truyền
1. Tính chiều dài, số liên kết H, số nu
Công thức cần nhớ:
Cách làm:
II. Quy luật Menden
1. Lai 1 cặp gen (Aa × Aa)
→ Tỉ lệ kiểu hình: 3 trội : 1 lặn
→ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
2. Lai 2 cặp gen (AaBb × AaBb)
→ Tỉ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1
Mẹo: Nếu không có hoán vị gen → dùng sơ đồ hình vuông Punnett.
III. Tương tác gen – Liên kết gen – Hoán vị gen
1. Tương tác gen (2 gen quy định 1 tính trạng)
Ví dụ: 9:7 → bổ sung; 9:3:4 → epistasis
2. Gen liên kết – hoán vị
IV. Di truyền quần thể
1. Cân bằng Hardy – Weinberg
Công thức:
Cách làm:
V. Đột biến gen – NST
VI. Di truyền người – Phả hệ
Cách làm:
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
09/12/2025
Top thành viên trả lời