các dạng bài tập về gen, quy luật menden, di truyền quần thể, dacin,..... và cách làm (chi tiết)

thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thỏ Thỏ
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là các dạng bài tập thường gặp trong chương “Di truyền và biến dị” (gen – quy luật Menđen – di truyền quần thể – đột biến…), kèm phương pháp luận chung và bước giải chi tiết: 1. Phép lai đơn tính (Monohybrid cross) – Đề bài: cho biết tính trạng A trội hoàn toàn so với a, phép lai giữa P1 thu được đời F₁, F₂ có tỉ lệ kiểu hình… – Cách giải: 1) Đặt kí hiệu: A (trội), a (lặn). Xác định kiểu gen bố mẹ (P₁). 2) Viết P₁: ví dụ AA × aa hoặc Aa × Aa tùy dữ kiện. 3) Viết giao tử: bố cho A hoặc a; mẹ cho A hoặc a. 4) Lập ô Punnett (2×2) để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình F₁, F₂. 5) So sánh kết quả với dữ kiện, trả lời câu hỏi: tỉ lệ, số cá thể, khả năng sinh con… 2. Phép lai phân tích (Test cross) – Mục đích: xác định bố/mẹ mang kiểu gen Aa hay AA. – Cách giải: 1) Biết P(tl) có kiểu hình trội, lai với aa (đối trội). 2) Nếu F₁ có 100% trội → P là AA; nếu 1:1 trội:lặn → P là Aa. 3. Phép lai hai cặp tính trạng (Dihybrid cross) – Đề bài: cho hai cặp tính trạng không tương tác, không liên kết gen, A trội a, B trội b, phép lai P thu được F₂ có tỉ lệ 9:3:3:1… – Cách giải: 1) Đặt kí hiệu: A/a, B/b. Xác định P: thường AaBb × AaBb. 2) Lập ô Punnett 4×4 hoặc dùng quy tắc nhân: tỉ lệ F₂(AB): (Ab): (aB): (ab) = 9:3:3:1. 3) Tính toán số cá thể, %… 4. Tương tác gen (thặng dư bổ trợ, ức chế, cộng gộp…) – Ví dụ: gen A quy định sắc tố đỏ, B quy định men tổng hợp sắc tố; có tương tác bổ trợ… – Cách giải: 1) Xác định cơ chế tương tác (ví dụ bổ trợ thì cùng 2 gen trội mới có màu; 1 trội chỉ có nhạt màu). 2) Đặt kí hiệu tính trạng. 3) Viết phép lai tương tự Mendel, nhưng khi tính kiểu hình phải xét cơ chế tương tác. 5. Liên kết gen và hoán vị gen – Đề bài: cho tần số hoán vị giữa hai gen A và B là 20%, phép lai P cho F₁, rồi F₁ tự thụ phấn,… hỏi tỉ lệ kiểu hình hoán vị ở F₂? – Cách giải: 1) Xác định tỉ lệ giao tử: ½–(r/2) giao tử không hoán vị, r/2 giao tử hoán vị. 2) Dùng sơ đồ lai: ghi tỉ lệ giao tử bố, mẹ; sau đó nhân để ra kiểu gen F₂. 3) Tính kiểu hình hoán vị = tổng tỉ lệ các kiểu gen mang kiểu hình hoán vị. 6. Di truyền quần thể (Hardy–Weinberg) – Đề bài: quần thể cân bằng, tần số alen A là p, alen a là q (p+q=1). Tính % ng` mang đột biến, % kiểu gen… – Cách giải: 1) Ghi phương trình: p + q = 1; p² + 2pq + q² = 1 2) Từ dữ kiện (ví dụ q² = 0,04) → q = 0,2; p = 0,8. 3) Tính p², 2pq, q²; suy ra % AA, Aa, aa. 4) Nếu có đột biến mới: dùng công thức mở rộng (p’ = p − μp + νq…). 7. Bài tập đột biến gen, đột biến NST – Ví dụ đột biến gen thay thế cặp nucleotit, đột biến mất đoạn, lặp đoạn… – Cách giải: 1) Xác định bản chất đột biến (mất/gốc, đảo đoạn, chuyển đoạn…). 2) Ghi kiểu gen trước và sau đột biến. 3) Ứng dụng sơ đồ lai nếu cần (ví dụ mang gen đột biến đi lai để xác định tính chất di truyền). 8. Bài tập thực nghiệm với Drosophila (ruồi giấm) – Thường liên quan đến xác định tính trạng liên kết, khoảng cách gen: – Cách giải: tương tự liên kết gen, lưu ý mẫu F₂ lớn, tính % hoán vị = (số ruồi hoán vị/tổng số ruồi)*100. — II. Một số lưu ý chung khi giải bài về di truyền: 1. Luôn đặt kí hiệu gọn gàng (viết hoa chữ trội, thường chữ lặn). 2. Xác định rõ dữ kiện: trội hoàn toàn hay không hoàn toàn, gen tương tác hay độc lập, liên kết hay không. 3. Khi cần tính đại lượng: dùng quy tắc nhân – cộng, công thức Hardy–Weinberg, hệ thức bảo toàn khối lượng ADN… 4. Lập sơ đồ Punnett hoặc bảng giao tử trước, rồi suy tỉ lệ kiểu gen/kiểu hình. 5. Với bài toán thực tế: chuyển tỉ lệ ra số cá thể, phần trăm, lưu ý đơn vị (phần trăm, số cá thể, tỉ lệ…). Với mỗi đề cụ thể, bạn cũng có thể biến thể theo mô hình trên, tùy dữ kiện để chọn phép lai và phương pháp tính phù hợp. Chúc bạn ôn luyện hiệu quả!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1. Bài tập tìm tỉ lệ kiểu hình ở đời con

 Bài 1: Ở một loài thực vật, Gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; gen B quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn. Tiến hành 2 phép lai sau:

   Phép lai 1: Cho cây hoa đỏ, quả dài dị hợp về 2 cặp alen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình trong đó có kiểu hình hoa đỏ quả tròn chiếm tỉ lệ 16%. Xác định kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.

   Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ quả dài khác cũng dị hợp về 2 cặp alen lai với cây hoa trắng quả dài dị hợp, F1 cũng cho 4 kiểu hình với tỉ lệ hoa đỏ quả tròn là 16%. Kiểu gen của P và tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F1 có gì khác với phép lai 1?

Hướng dẫn giải

Quy ước:         A: hoa đỏ;                   a: hoa trắng;

                        B: quả dài;                  b: quả tròn

Kết quả của các phép lai chứng tỏ các cặp gen liên kết không hoàn toàn với nhau

a. Xét phép lai 1: P dị hợp về 2 cặp gen nên ta có:

+ Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F1 = 75% =  

            = % hoa đỏ quả tròn + % hoa đỏ quả dài

  Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ quả dài = 75% – 16% = 59%

+ Tỉ lệ quả tròn  F1 = 25% =   

            = % hoa đỏ quả tròn + % hoa trắng quả tròn

  Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng quả tròn = 25% -16% = 9% 

+ Tỉ lệ hoa trắng F1 = 25% 

            = % hoa trắng quả tròn + % hoa trắng quả dài

  % hoa trắng quả dài = 25% - 9% = 16% 

Vậy, tỉ lệ các kiểu hình còn lại

            + Hoa trắng quả tròn: 9%

            + Hoa đỏ quả dài: 59%

            + Hoa trắng quả dài: 16%  

F1 cho 9% hoa trắng quả tròn = 

   

 ab là giao tử liên kết Kiểu gen của P: 

với tần số hoán vị f = 40%.

b. Xét phép lai 2:

Biện luận tương tự câu a ta có tỉ lệ các kiểu hình còn lại của F1:

       + Hoa đỏ quả dài: 34%

       + Hoa trắng quả dài: 41%

       + Hoa trắng quả tròn: 9%

Như vậy, tỉ lệ hoa trắng quả dài và hoa đỏ quả dài khác so với phép lai 1.

Kiểu gen P: hoa trắng quả dài dị hợp có kiểu gen 

 

F1 cho 9% 

= 50%ab x 18%ab giao tử ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của P hoa đỏ quả dài:   với tần số hoán vị f = 36%

 Bài 3: Ở một loài cây, người ta giả thiết là các gen a và b liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 20%, c và d nằm trên một NST khác liên kết với nhau với một tỉ lệ tái tổ hợp là 10%. Người ta lai một cây đồng hợp tử ABCD với một cây đồng hợp tử abcd. Cây F1 lai với cây abcd. Xác định tỉ lệ cây đồng hợp tử lặn cả 4 cặp gen ở F2.

Hướng dẫn giải

Kiểu gen của P và viết sơ đồ lai từ P => F1

    

    

Cây lai với F1 có kiểu gen là

    

Các giao tử của F1 thu được: (dùng phép nhân đại số hay sơ đồ phân nhánh):

 

AB 40%

Ab 10%

aB 10%

ab 40%

CD 45%

AB CD 18%

(= 40% 45%)

Ab CD

4,5%

aB CD

4,5%

ab CD

18%

Cd 5%

AB Cd 2%

Ab Cd

0,5%

aB Cd

0,5%

ab Cd

2%

cD 5%

AB cD 2%

Ab cD

0,5%

aB cD

0,5%

ab cD

2%

cd

45%

AB cd 18%

Ab cd

4,5%

aB cd

4,5%

ab cd

18%

Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 4 cặp gen là:

            18% x 18%  = 3.24%

 

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Dương-Hùng

19/05/2025

I. Bài tập về gen – ADN – mã di truyền

1. Tính chiều dài, số liên kết H, số nu

Công thức cần nhớ:


  • N=2A+2GN = 2A + 2GN=2A+2G
  • L=N×0.34L = N \times 0.34L=N×0.34 (nm)
  • H=2A+3GH = 2A + 3GH=2A+3G
  • Vòng xoắn: N/20N / 20N/20

Cách làm:


  • Biết tổng nu hoặc % từng loại → tính A, T, G, X → áp dụng công thức.

II. Quy luật Menden

1. Lai 1 cặp gen (Aa × Aa)

→ Tỉ lệ kiểu hình: 3 trội : 1 lặn

→ Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa

2. Lai 2 cặp gen (AaBb × AaBb)

→ Tỉ lệ kiểu hình: 9 : 3 : 3 : 1

Mẹo: Nếu không có hoán vị gen → dùng sơ đồ hình vuông Punnett.

III. Tương tác gen – Liên kết gen – Hoán vị gen

1. Tương tác gen (2 gen quy định 1 tính trạng)

Ví dụ: 9:7 → bổ sung; 9:3:4 → epistasis

2. Gen liên kết – hoán vị


  • Nếu F1 cho tỉ lệ lệch 9:3:3:1 → có liên kết hoặc hoán vị.
  • Áp dụng sơ đồ lai, tìm tổ hợp KH và KG, tính tần số hoán vị (f).

IV. Di truyền quần thể

1. Cân bằng Hardy – Weinberg

Công thức:


  • p+q=1p + q = 1p+q=1 (p: A, q: a)
  • p2+2pq+q2=1p^2 + 2pq + q^2 = 1p2+2pq+q2=1

Cách làm:


  • Từ % người mang bệnh → tính q, rồi tính các kiểu gen.

V. Đột biến gen – NST


  • Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn → ảnh hưởng chiều dài/ số gen.
  • Đột biến gen → thay đổi số liên kết H, số liên kết hóa trị.

VI. Di truyền người – Phả hệ

Cách làm:


  • Quan sát tỉ lệ bệnh → đoán tính trội/lặn, thường/X
  • So sánh cha mẹ – con để loại trừ kiểu gen.




Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved