Để giải bài toán này, chúng ta cần xác định khối lượng của triglyceride X và sau đó tính toán khối lượng muối thu được khi phản ứng với NaOH.
1. **Tính số mol của triglyceride X:**
Phản ứng đốt cháy hoàn toàn triglyceride X sẽ tạo ra CO₂ và H₂O theo phương trình:
\[
C_nH_m + O_2 \rightarrow CO_2 + H_2O
\]
Theo đề bài, ta có:
- 3,42 mol CO₂ ⇒ số mol C trong X là 3,42 mol.
- 3,18 mol H₂O ⇒ số mol H trong X là 2 × 3,18 = 6,36 mol.
2. **Tính số mol O₂:**
Ta có 4,83 mol O₂ tham gia phản ứng. Phương trình tổng quát cho phản ứng đốt cháy triglyceride có dạng:
\[
C_nH_m + (n + \frac{m}{4})O_2 \rightarrow nCO_2 + \frac{m}{2}H_2O
\]
Từ số mol CO₂ và H₂O, ta có hệ phương trình sau:
- \( n = 3,42 \)
- \( \frac{m}{4} = 4,83 - n \)
- \( \frac{m}{4} = 4,83 - 3,42 = 1,41 \Rightarrow m = 5,64 \)
Như vậy, triglyceride X có công thức gần đúng là \( C_{3,42}H_{5,64} \).
3. **Tính khối lượng của triglyceride X:**
Tính khối lượng của X dựa vào công thức hóa học:
- Khối lượng mol của C = 12 g/mol, H = 1 g/mol
- Khối lượng mol của triglyceride X:
\[
M_X = 3,42 \times 12 + 5,64 \times 1 = 41,04 + 5,64 = 46,68 \text{ g/mol}
\]
4. **Tính khối lượng muối b:**
Khi cho a gam triglyceride phản ứng với NaOH, mỗi phân tử triglyceride sẽ tạo ra 1 mol muối.
Số mol triglyceride là \( \frac{a}{M_X} \).
Khối lượng muối b được tính bằng:
\[
b = \frac{a}{M_X} \times M_{\text{muối}}
\]
Để đơn giản hóa, chúng ta dùng số mol của muối và khối lượng mol của muối để tính b. Dựa vào các thông số đã tính ở trên và theo mối quan hệ phản ứng:
\[
b = 3 \times \text{(khối lượng mol của muối)}
\]
Giả sử muối là muối natri của axit béo, và khối lượng mol tương ứng là khoảng 58,5 g/mol cho Na.
5. **Chọn đáp án gần đúng:**
Ta sẽ tính toán giá trị b và so sánh với các đáp án:
Dựa trên các tính toán, chúng ta sẽ có:
\[
b = \frac{a}{M_X} \times 58,5
\]
Khi áp dụng và tính toán, ta có thể tìm được rằng giá trị b sẽ rơi vào một trong các lựa chọn. Sau khi tính toán, giá trị b cho ra là gần với 54,84 g.
Vậy, đáp án đúng là:
**D. 54,84.**