**Câu 1:**
Để tính thể tích \(CH_4\) cần thiết để sản xuất 8,6 tấn vôi sống \(CaO\), trước hết, ta cần tính số mol của \(CaO\):
\[
\text{Khối lượng mol của } CaO = 40 + 16 = 56 \text{ g/mol}
\]
\[
\text{Số mol } CaO = \frac{8600 \text{ kg}}{0.056 \text{ kg/mol}} = 153571,43 \text{ mol}
\]
Theo phương trình phản ứng (1), từ 1 mol \(CaCO_3\) sẽ tạo ra 1 mol \(CaO\), do đó cần 153571,43 mol \(CaCO_3\).
Để tính lượng \(CH_4\) cần, ta sử dụng phương trình (2):
\[
\text{Số mol } CH_4 = \frac{1}{2} \text{ số mol } CO_2 = \frac{1}{2} \cdot 153571,43 \text{ mol} = 76785,715 \text{ mol}
\]
Biết rằng 80% năng lượng của phản ứng (2) được sử dụng, do đó:
\[
\text{Số mol } CH_4 \text{ thực tế cần} = \frac{76785,715 \text{ mol}}{0,8} = 95982,14 \text{ mol}
\]
Khối lượng mol của \(CH_4\) là 16 g/mol, vậy khối lượng \(CH_4\) là:
\[
\text{Khối lượng } CH_4 = 95982,14 \text{ mol} \times 0,016 \text{ kg/mol} = 1535,874 \text{ kg}
\]
Chuyển sang thể tích ở điều kiện đkc (1 mol khí = 22,4 lít):
\[
\text{Thể tích } CH_4 = 95982,14 \text{ mol} \times 22,4 \text{ lít/mol} = 2143527,536 \text{ lít} = 2143,53 m^3
\]
Làm tròn kết quả, ta có thể tích \(CH_4\) cần thiết là:
**Đáp án: 2144 m³**
---
**Câu 2:**
Để xác định số oxi hoá của Cr trong \(CrO_5\):
Phân tử \(CrO_5\) có 5 nguyên tử oxy, trong đó 2 oxy tạo thành liên kết peroxide (-O-O-). Do đó, 3 oxy còn lại có trạng thái oxi hóa là -2.
Tổng số oxi hóa của Cr trong \(CrO_5\) là:
\[
x + 3 \times (-2) + 2 \times (-1) = 0 \Rightarrow x - 6 - 2 = 0 \Rightarrow x = +8
\]
**Đáp án: +8**
---
**Câu 3:**
Các polymer được hình thành qua phản ứng trùng ngưng là:
- Nylon-7
- Nylon-6,6
- Poly(ethylene terephthalate)
**Đáp án: 3, 5, 4**
---
**Câu 4:**
Để tính khối lượng \(H_2\) cần thiết sản xuất 1,6 tấn \(CH_3OH\):
Số mol \(CH_3OH\):
\[
\text{Khối lượng mol của } CH_3OH = 12 + 4 + 16 = 32 \text{ g/mol}
\]
\[
\text{Số mol } CH_3OH = \frac{1600 \text{ kg}}{0.032 \text{ kg/mol}} = 50000 \text{ mol}
\]
Theo phương trình phản ứng:
\[
\text{Số mol } H_2 = 2 \times 50000 = 100000 \text{ mol}
\]
Khối lượng mol của \(H_2\) là 2 g/mol, vậy khối lượng \(H_2\) là:
\[
\text{Khối lượng } H_2 = 100000 \text{ mol} \times 0.002 \text{ kg/mol} = 200 \text{ kg}
\]
Do hiệu suất là 80%, khối lượng \(H_2\) thực tế cần là:
\[
\text{Khối lượng } H_2 \text{ cần thiết} = \frac{200 \text{ kg}}{0,8} = 250 \text{ kg}
\]
Chuyển sang tấn:
\[
\text{Khối lượng } H_2 = 0.25 \text{ tấn}
\]
**Đáp án: 0,25 tấn**
---
**Câu 5:**
Phân tích thành phần nguyên tố của threonine:
\[
\text{Khối lượng mol} = 119 \text{ g/mol}
\]
% nguyên tố:
- C: 40,33% -> \(\frac{40,33}{12} = 3,36 \text{ mol}\)
- H: 7,57% -> \(\frac{7,57}{1} = 7,57 \text{ mol}\)
- O: 40,33% -> \(\frac{40,33}{16} = 2,52 \text{ mol}\)
- N: 11,77% -> \(\frac{11,77}{14} = 0,84 \text{ mol}\)
Tính số nguyên tử:
\[
\text{Số nguyên tử} = 3 + 7 + 2 + 1 = 13
\]
**Đáp án: 13 nguyên tử**
---
**Câu 6:**
Liệt kê các phát biểu đúng:
1. (1) Đúng
2. (2) Đúng
3. (3) Đúng
4. (4) Sai
5. (5) Đúng
Các phát biểu đúng là: 1, 2, 3, 5.
**Đáp án: 1, 2, 3, 5**