avatar
ACE

05/06/2025

giải bài tập cơ học kết cấu

ĐỀ 01 Câu 1: Vẽ biểu đồ momen uốn và biểu đồ lực cắt trong hệ dầm
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ACE
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải bài tập về biểu đồ momen uốn và biểu đồ lực cắt của dầm ghép tĩnh định trong hình vẽ, ta cần thực hiện các bước sau: ### Bước 1: Tính toán lực phản lực tại các điểm hỗ trợ 1. **Xác định các lực tác dụng**: - Tại điểm A: Lực phản lực \( R_A \) - Tại điểm D: Lực phản lực \( R_D \) - Tải trọng phân bố \( q_1 = 4 \, \text{kN/m} \) trên đoạn BC (2 m) - Tải trọng phân bố \( q_2 = 2 \, \text{kN/m} \) trên đoạn DE (2 m) - Tải trọng tập trung \( 6 \, \text{kN} \) tác dụng tại B 2. **Tính tổng các lực**: - Tổng tải trọng phân bố trên BC: \( q_1 \cdot 2 = 8 \, \text{kN} \) - Tổng tải trọng phân bố trên DE: \( q_2 \cdot 2 = 4 \, \text{kN} \) 3. **Sử dụng điều kiện cân bằng**: - Tổng lực dọc: \( R_A + R_D - 6 - 8 - 4 = 0 \) - Tổng momen tại A: \( -6 \cdot 2 + R_D \cdot 4 - 8 \cdot 1 = 0 \) ### Bước 2: Giải hệ phương trình để tìm \( R_A \) và \( R_D \) 1. **Từ phương trình momen**: \[ -12 + 4R_D - 8 = 0 \implies R_D = 5 \, \text{kN} \] 2. **Thay vào phương trình lực dọc**: \[ R_A + 5 - 18 = 0 \implies R_A = 13 \, \text{kN} \] ### Bước 3: Vẽ biểu đồ lực cắt (V) - **Đoạn AB**: \( V = R_A = 13 \, \text{kN} \) - **Đoạn BC**: Giảm dần do tải trọng phân bố: \[ V = 13 - 6 - 4 \cdot 2 = 1 \, \text{kN} \text{ tại C} \] - **Đoạn CD**: Vẫn giữ nguyên giá trị 1 kN. - **Đoạn DE**: Giảm thêm do tải trọng phân bố \( 2 \, \text{kN/m} \): \[ V = 1 - 2 \cdot 2 = -3 \, \text{kN} \] ### Bước 4: Vẽ biểu đồ momen (M) - **Tại A**: \( M_A = 0 \) - **Tại B**: \[ M_B = 13 \cdot 2 - 6 \cdot 1 = 26 - 6 = 20 \, \text{kNm} \] - **Tại C**: \[ M_C = M_B - 1 \cdot 2 = 20 - 2 = 18 \, \text{kNm} \] - **Tại D**: \[ M_D = 1 \cdot 4 + 5 \cdot 2 = 4 + 10 = 14 \, \text{kNm} \] - **Tại E**: \( M_E = 0 \) ### Bước 5: Vẽ biểu đồ 1. **Biểu đồ lực cắt**: Vẽ các đoạn từ các giá trị đã tính ở các đoạn AB, BC, CD, DE. 2. **Biểu đồ momen**: Vẽ các giá trị momen tại các điểm đã tính toán. ### Kết luận Biểu đồ lực cắt và momen uốn sẽ cho thấy ứng xử của dầm dưới các tải trọng tác dụng. Hãy chắc chắn sử dụng đơn vị đúng và đánh dấu rõ ràng các giá trị trên biểu đồ.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
3.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ACE

Giải nhanh để vẽ biểu đồ lực cắt Q và mômen uốn M cho dầm trong hình:


1. Chia dầm tại khớp C.

  Phần phải (C–D–E): q₂ = 2 kN/m trên DE (2 m).

  Tổng tải DE = 4 kN đặt tại cách D 1 m (tức x = 5 m tính từ C).

  Cân bằng:

  ΣM\_C = 0 ⇒ 4·R\_D − 20 = 0 ⇒ R\_D = 5 kN.

  ΣF\_y = 0 ⇒ V\_C(right) + 5 − 4 = 0 ⇒ V\_C(right) = −1 kN.

  Suy ra lực tại C tác dụng lên phần trái là +1 kN (hướng lên).


2. Phần trái (A–B–C): tải q₁ = 4 kN/m trên BC (2 m), P\_B = 6 kN; mômen tập trung tại B: 8 kNm (chiều ngược kim đồng hồ).

  Cân bằng lực đứng: A\_y + 1 − 6 − 8 = 0 ⇒ A\_y = 13 kN.

  Điều kiện tại khớp C: M\_C = 0 ⇒ suy ra M\_A = −40 kNm (chiều kim đồng hồ).


3. Biểu đồ lực cắt Q (lấy chiều dương lên ở phía trái tiết diện):

  A→B: Q = +13 kN (không tải phân bố).

  Tại B: trừ 6 kN ⇒ Q = +7 kN.

  B→C: giảm tuyến tính bởi q₁: Q\_C− = 7 − 4·2 = −1 kN.

  Tại C: cộng +1 kN ⇒ Q\_C = 0.

  C→D: không tải ⇒ Q = −1 kN (trên phần phải, dấu theo quy ước trái dầm).

  Tại D: cộng 5 kN ⇒ Q = +4 kN.

  D→E: giảm tuyến tính bởi q₂: Q\_E = 4 − 2·2 = 0.


4. Biểu đồ mômen uốn M (dM/dx = Q; mômen nhảy tại vị trí có mômen tập trung 8 kNm ở B):

  Tại A: M\_A = −40 kNm.

  A→B: tăng tuyến tính: M\_B− = −40 + 13·2 = −14 kNm.

  Tại B: nhảy +8 kNm ⇒ M\_B+ = −6 kNm.

  B→C: tăng theo parabol (do q₁): ΔM = diện tích Q từ 2→4 m = (7 + (−1))/2·2 = +6 ⇒ M\_C = 0 kNm (đúng điều kiện khớp).

  C→D: Q = −1 kN ⇒ M\_D = 0 + (−1)·4 = −4 kNm.

  D→E: dưới q₂, mômen tăng về 0 tại E: ΔM = (4 + 0)/2·2 = +4 ⇒ M\_E = 0.


Tóm tắt giá trị nút:


Phản lực: A\_y = 13 kN; M\_A = −40 kNm; tại C (trái) +1 kN; D = 5 kN.

Q: A→B = +13; tại B: +7; tại C−: −1; C: 0; C→D = −1; tại D: +4; tại E: 0.

 M: A = −40; B− = −14; B+ = −6; C = 0; D = −4; E = 0.


Dựa vào các giá trị trên, vẽ Q dạng đoạn thẳng/đường xiên theo từng nhịp và M dạng đoạn thẳng/parabol đúng chiều dấu đã chọn.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved