**Câu 7: Khối lượng NaCl có trong 500 gam dung dịch NaCl 0,9% là bao nhiêu?**
Để tính khối lượng NaCl trong dung dịch, ta sử dụng công thức:
\[ \text{Khối lượng NaCl} = \frac{\text{Nồng độ phần trăm}}{100} \times \text{Khối lượng dung dịch} \]
Áp dụng vào bài toán:
\[ \text{Khối lượng NaCl} = \frac{0,9}{100} \times 500 = 4,5 \text{ gam} \]
**Đáp án: A. 4,5 gam.**
---
**Câu 8: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 20 gam NaCl trong 80 gam nước.**
Nồng độ phần trăm được tính theo công thức:
\[ \text{Nồng độ phần trăm} = \frac{\text{Khối lượng solute}}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100 \]
Khối lượng dung dịch:
\[ \text{Khối lượng dung dịch} = \text{Khối lượng NaCl} + \text{Khối lượng nước} = 20 \text{ g} + 80 \text{ g} = 100 \text{ g} \]
Áp dụng vào công thức:
\[ \text{Nồng độ phần trăm} = \frac{20}{100} \times 100 = 20\% \]
**Đáp án: B. 20%.**
---
**Câu 9: Có bao nhiêu gam KCl rắn bị tách ra khỏi dung dịch khi làm nguội?**
Độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng là 40,1 g trong 100 g nước. Tổng khối lượng nước là 150 g.
Khối lượng KCl có thể tan trong 150 g nước:
\[ \text{Khối lượng KCl tan được} = \frac{40,1}{100} \times 150 = 60,15 \text{ gam} \]
Khối lượng KCl có trong dung dịch là 80 g. Do đó, lượng KCl rắn bị tách ra khi làm nguội là:
\[ \text{Khối lượng KCl rắn tách ra} = \text{Khối lượng KCl có trong dung dịch} - \text{Khối lượng KCl tan được} = 80 - 60,15 = 19,85 \text{ gam} \]
**Đáp án: A. 19,85 gam.**
---
**Câu 1: Cốc nào trong các cốc trên chứa dung dịch?**
Cốc (1) chứa đường, cốc (2) chứa copper(II) sulfate, và cốc (3) chứa sữa bột. Cả cốc (2) và cốc (3) có khả năng tạo ra dung dịch khi tan trong nước.
**Đáp án: D. Cốc (1) và (2).**
---
**Câu 2: Nếu buông tay ra thì quả bóng nào sẽ bay lên?**
Quả bóng helium (He) sẽ bay lên vì nó nhẹ hơn không khí, trong khi quả bóng carbon dioxide (CO2) nặng hơn không khí.
**Đáp án: B. Quả bóng He.**
---
**Câu 3: Thể tích của 4,4 gam khí CO2 ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu lít?**
Sử dụng công thức tính thể tích khí tại điều kiện chuẩn (1 mol khí chiếm 22,4 lít):
Khối lượng mol của CO2 là 44 g/mol.
Số mol của CO2:
\[ n = \frac{4,4 \text{ g}}{44 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \]
Thể tích khí CO2:
\[ V = n \times 22,4 \text{ L} = 0,1 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} = 2,24 \text{ L} \]
**Đáp án: A. 2,479 L.** (Lưu ý: Có thể cần điều chỉnh câu hỏi để khớp với các lựa chọn. Tuy nhiên, theo tính toán, thể tích là 2,24 L)
---
**Câu 4: Độ tan của KCl ở nhiệt độ phòng là?**
Khối lượng của dung dịch là 19,8 g, khối lượng của đĩa thuỷ tinh là 10 g, nên khối lượng KCl rắn là:
\[ \text{Khối lượng KCl rắn} = 19,8 - 12,8 = 7 \text{ g} \]
Vậy, khối lượng KCl tan là:
\[ \text{Khối lượng KCl tan} = 40 \text{ g} - 7 \text{ g} = 33 \text{ g} \]
Độ tan của KCl là:
\[ \text{Độ tan} = \frac{33}{100} \times 100 = 33\% \]
**Đáp án: B. 35 (g/100 g nước).**