Để trả lời câu hỏi của bạn, ta sẽ thực hiện các bước sau:
a/ Vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai và xác định nhóm lắp ghép.
b/ Tính kích thước giới hạn, dung sai trục, lỗ và lắp ghép, độ dôi hoặc độ hở giới hạn.
---
### a/ Vẽ sơ đồ phân bố miền dung sai và xác định nhóm lắp ghép
- Kích thước danh nghĩa: \( D = 70 \, mm \)
- Sai lệch giới hạn của lỗ: \( ES = +30 \, \mu m = +0.030 \, mm \), \( EI = 0 \)
- Sai lệch giới hạn của trục: \( es = +50 \, \mu m = +0.050 \, mm \), \( ei = +20 \, \mu m = +0.020 \, mm \)
Sơ đồ miền dung sai:
- Lỗ: từ \( EI = 0 \) đến \( ES = +0.030 \, mm \)
- Trục: từ \( ei = +0.020 \) đến \( es = +0.050 \, mm \)
Vì miền dung sai của trục nằm hoàn toàn trên miền dung sai của lỗ (tức là trục luôn lớn hơn lỗ), nên đây là nhóm lắp ghép có độ dôi (lắp ghép có độ dôi).
---
### b/ Tính kích thước giới hạn, dung sai trục, lỗ và lắp ghép, độ dôi hoặc độ hở giới hạn
1. **Kích thước giới hạn của lỗ:**
- Kích thước lớn nhất của lỗ: \( D_{lỗ\_max} = D + ES = 70 + 0.030 = 70.030 \, mm \)
- Kích thước nhỏ nhất của lỗ: \( D_{lỗ\_min} = D + EI = 70 + 0 = 70.000 \, mm \)
2. **Kích thước giới hạn của trục:**
- Kích thước lớn nhất của trục: \( D_{trục\_max} = D + es = 70 + 0.050 = 70.050 \, mm \)
- Kích thước nhỏ nhất của trục: \( D_{trục\_min} = D + ei = 70 + 0.020 = 70.020 \, mm \)
3. **Dung sai:**
- Dung sai lỗ: \( T_{lỗ} = ES - EI = 0.030 - 0 = 0.030 \, mm \)
- Dung sai trục: \( T_{trục} = es - ei = 0.050 - 0.020 = 0.030 \, mm \)
4. **Dung sai lắp ghép:**
- Độ dôi (độ chênh lệch nhỏ nhất giữa trục và lỗ): \( S_{min} = D_{trục\_min} - D_{lỗ\_max} = 70.020 - 70.030 = -0.010 \, mm \) (âm nghĩa là có hở)
- Độ dôi (độ chênh lệch lớn nhất giữa trục và lỗ): \( S_{max} = D_{trục\_max} - D_{lỗ\_min} = 70.050 - 70.000 = 0.050 \, mm \)
Ở đây, \( S_{min} < 0 \) nên có hở nhỏ nhất là 0.01 mm, \( S_{max} > 0 \) nên có độ dôi lớn nhất là 0.05 mm.
Tóm lại, lắp ghép này là lắp ghép có hở (lắp ghép lỏng).
---
Bạn có muốn tôi vẽ sơ đồ miền dung sai minh họa cho bạn không?