### Câu 5:
Để tính nồng độ chlorine (mg/L) có trong 1 lít dung dịch, ta sẽ thực hiện các bước như sau:
1. **Tính số mol của Na2S2O3 đã dùng:**
\[
C_{Na_2S_2O_3} = 0,01 \text{ M} = 0,01 \text{ mol/L}
\]
Thể tích Na2S2O3 dùng: \( V = 0,56 \text{ mL} = 0,00056 \text{ L} \)
Số mol Na2S2O3 đã dùng:
\[
n_{Na_2S_2O_3} = C_{Na_2S_2O_3} \times V = 0,01 \text{ mol/L} \times 0,00056 \text{ L} = 5,6 \times 10^{-6} \text{ mol}
\]
2. **Tính số mol I2 phản ứng:**
Theo phương trình phản ứng:
\[
I_2 + 2Na_2S_2O_3 \rightarrow 2Nal + Na_2S_4O_6
\]
Từ đây, ta thấy 1 mol I2 phản ứng với 2 mol Na2S2O3, do đó số mol I2 sẽ là:
\[
n_{I_2} = \frac{n_{Na_2S_2O_3}}{2} = \frac{5,6 \times 10^{-6}}{2} = 2,8 \times 10^{-6} \text{ mol}
\]
3. **Tính số mol Cl2 phản ứng:**
Theo phương trình phản ứng:
\[
Cl_2 + 2Kl \rightarrow I_2 + 2KCl
\]
1 mol Cl2 sẽ phản ứng để tạo ra 1 mol I2, do đó:
\[
n_{Cl_2} = n_{I_2} = 2,8 \times 10^{-6} \text{ mol}
\]
4. **Tính khối lượng chlorine (Cl2):**
Khối lượng mol của Cl2 = 70,9 g/mol.
Khối lượng Cl2 trong dung dịch mẫu:
\[
m_{Cl_2} = n_{Cl_2} \times M_{Cl_2} = 2,8 \times 10^{-6} \text{ mol} \times 70,9 \text{ g/mol} = 0,00019852 \text{ g} = 0,19852 \text{ mg}
\]
5. **Tính nồng độ chlorine trong 1 lít dung dịch:**
Dung dịch mẫu là 100 mL, vậy nồng độ trong 1 L (1000 mL):
\[
nồng độ \, Cl_2 \, = \frac{0,19852 \text{ mg}}{0,1 \text{ L}} = 1,9852 \text{ mg/L}
\]
Làm tròn đến phần nguyên:
\[
nồng độ \, Cl_2 \approx 2 \text{ mg/L}
\]
**Đáp án Câu 5:** 2 mg/L
---
### Câu 6:
Để tính khối lượng polymer A thu được, ta sẽ làm theo các bước sau:
1. **Tính số mol benzene (C6H6):**
Khối lượng benzene = 200 kg = 200000 g
Khối lượng mol của benzene = 78 g/mol
\[
n_{C_6H_6} = \frac{200000 \text{ g}}{78 \text{ g/mol}} \approx 2564,10 \text{ mol}
\]
2. **Tính số mol ethylene (C2H4):**
Dung tích ethylene = 64 m³ = 64000 L, ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí chiếm khoảng 22,4 L.
\[
n_{C_2H_4} = \frac{64000 \text{ L}}{22,4 \text{ L/mol}} \approx 2857,14 \text{ mol}
\]
3. **Xác định số mol sản phẩm sau mỗi quá trình:**
- Quá trình (1): 60% hiệu suất:
\[
n_{C_6H_5CH_2CH_3} = 0,6 \times n_{C_6H_6} = 0,6 \times 2564,10 \approx 1538,46 \text{ mol}
\]
- Quá trình (2): 55% hiệu suất:
\[
n_{C_6H_5CH=CH_2} = 0,55 \times n_{C_6H_5CH_2CH_3} = 0,55 \times 1538,46 \approx 853,17 \text{ mol}
\]
- Quá trình (3): 60% hiệu suất:
\[
n_{A} = 0,6 \times n_{C_6H_5CH=CH_2} = 0,6 \times 853,17 \approx 511,90 \text{ mol}
\]
4. **Tính khối lượng polymer A:**
Khối lượng mol của polymer A (giả sử là C10H10, có thể khác tùy thuộc vào cấu trúc):
Khối lượng mol polymer A = 10 × 12 + 10 × 1 = 130 g/mol
\[
m_{A} = n_{A} \times M_{A} = 511,90 \text{ mol} \times 130 \text{ g/mol} \approx 66447 \text{ g} = 66,447 \text{ kg}
\]
Làm tròn đến hàng phần mười:
\[
m_A \approx 66,4 \text{ kg}
\]
**Đáp án Câu 6:** 66,4 kg