Để xác định số nguyên tử hiđro trong một phân tử hợp chất hữu cơ X, ta sẽ làm theo các bước sau:
1. **Tính số mol của CO2, N2 và H2O thu được**:
- Khí CO2:
\[
n_{CO2} = \frac{V}{V_{m}} = \frac{4,48 \, lít}{22,4 \, lít/mol} = 0,2 \, mol
\]
- Khí N2:
\[
n_{N2} = \frac{V}{V_{m}} = \frac{1,12 \, lít}{22,4 \, lít/mol} = 0,05 \, mol
\]
- Nước H2O:
\[
n_{H2O} = \frac{m}{M} = \frac{4,5 \, gam}{18 \, gam/mol} = 0,25 \, mol
\]
2. **Tính số mol nguyên tử C, H, N**:
- Từ 1 mol CO2, ta có 1 mol C. Vậy:
\[
n_C = 0,2 \, mol
\]
- Từ 1 mol H2O, ta có 2 mol H. Vậy:
\[
n_H = 2 \cdot n_{H2O} = 2 \cdot 0,25 \, mol = 0,5 \, mol
\]
- Từ 1 mol N2, ta có 2 mol N. Vậy:
\[
n_N = 2 \cdot n_{N2} = 2 \cdot 0,05 \, mol = 0,1 \, mol
\]
3. **Tính tổng khối lượng của C, H, N**:
- Khối lượng C:
\[
m_C = n_C \cdot M_C = 0,2 \, mol \cdot 12 \, gam/mol = 2,4 \, gam
\]
- Khối lượng H:
\[
m_H = n_H \cdot M_H = 0,5 \, mol \cdot 1 \, gam/mol = 0,5 \, gam
\]
- Khối lượng N:
\[
m_N = n_N \cdot M_N = 0,1 \, mol \cdot 14 \, gam/mol = 1,4 \, gam
\]
4. **Tính khối lượng O trong hợp chất X**:
Tổng khối lượng của hợp chất X là 7,5 gam. Do đó, khối lượng O có trong X là:
\[
m_O = m_X - (m_C + m_H + m_N) = 7,5 \, gam - (2,4 \, gam + 0,5 \, gam + 1,4 \, gam) = 7,5 \, gam - 4,3 \, gam = 3,2 \, gam
\]
- Tính số mol O:
\[
n_O = \frac{m_O}{M_O} = \frac{3,2 \, gam}{16 \, gam/mol} = 0,2 \, mol
\]
5. **Tính tỉ lệ số nguyên tử**:
Từ các số mol, ta có:
- C: 0,2
- H: 0,5
- N: 0,1
- O: 0,2
Chia tất cả các tỉ lệ trên cho 0,1 (số nhỏ nhất):
- C: 2
- H: 5
- N: 1
- O: 2
Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử X là: C2H5N1O2.
6. **Kết luận**:
Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 5.
**Đáp án**: 5.