Gj gr ăn dzhj

Câu 1. Tìm x biết $a)~x.(x+3)-x^2+9=0$ $b)~x.(x-1)-x^2+2x=5$ $c)~2x.(x-5)-x.(3
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của huonggiang2k12
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

18/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. a) \( x.(x+3) - x^2 + 9 = 0 \) Ta thực hiện phép nhân và sắp xếp lại các hạng tử: \[ x^2 + 3x - x^2 + 9 = 0 \] Các hạng tử \( x^2 \) triệt tiêu lẫn nhau: \[ 3x + 9 = 0 \] Giải phương trình này: \[ 3x = -9 \] \[ x = -3 \] Vậy \( x = -3 \). b) \( x.(x-1) - x^2 + 2x = 5 \) Ta thực hiện phép nhân và sắp xếp lại các hạng tử: \[ x^2 - x - x^2 + 2x = 5 \] Các hạng tử \( x^2 \) triệt tiêu lẫn nhau: \[ -x + 2x = 5 \] \[ x = 5 \] Vậy \( x = 5 \). c) \( 2x.(x-5) - x.(3+2x) = 26 \) Ta thực hiện phép nhân và sắp xếp lại các hạng tử: \[ 2x^2 - 10x - 3x - 2x^2 = 26 \] Các hạng tử \( 2x^2 \) triệt tiêu lẫn nhau: \[ -10x - 3x = 26 \] \[ -13x = 26 \] \[ x = -2 \] Vậy \( x = -2 \). d) \( (x-2).(x+3) - x(x-2) = 3 \) Ta thực hiện phép nhân và sắp xếp lại các hạng tử: \[ x^2 + 3x - 2x - 6 - x^2 + 2x = 3 \] Các hạng tử \( x^2 \) triệt tiêu lẫn nhau: \[ 3x - 2x + 2x - 6 = 3 \] \[ 3x - 6 = 3 \] \[ 3x = 9 \] \[ x = 3 \] Vậy \( x = 3 \). Đáp số: a) \( x = -3 \) b) \( x = 5 \) c) \( x = -2 \) d) \( x = 3 \) Câu 2. a) Ta có: \[ 3x^2 - 3x(x - 2) = 36 \] \[ 3x^2 - 3x^2 + 6x = 36 \] \[ 6x = 36 \] \[ x = \frac{36}{6} \] \[ x = 6 \] b) Ta có: \[ 5x(4x^2 - 2x + 1) - 2x(10x^2 - 5x + 2) = -36 \] \[ 20x^3 - 10x^2 + 5x - 20x^3 + 10x^2 - 4x = -36 \] \[ 5x - 4x = -36 \] \[ x = -36 \] Đáp số: a) \( x = 6 \) b) \( x = -36 \) Câu 3. a) Ta có: \[ 3(1-4x)(x-1)+4(3x+2)(x+3)=38 \] Phát triển các biểu thức: \[ 3[(1-4x)(x-1)] + 4[(3x+2)(x+3)] = 38 \] \[ 3[x - 1 - 4x^2 + 4x] + 4[3x^2 + 9x + 2x + 6] = 38 \] \[ 3[-4x^2 + 5x - 1] + 4[3x^2 + 11x + 6] = 38 \] \[ -12x^2 + 15x - 3 + 12x^2 + 44x + 24 = 38 \] \[ 59x + 21 = 38 \] \[ 59x = 38 - 21 \] \[ 59x = 17 \] \[ x = \frac{17}{59} \] b) Ta có: \[ (8-5x)(x+2)+4(x-2)(x+1)+2(x-2)(x+2)=0 \] Phát triển các biểu thức: \[ (8-5x)(x+2) + 4[(x-2)(x+1)] + 2[(x-2)(x+2)] = 0 \] \[ 8x + 16 - 5x^2 - 10x + 4[x^2 - x - 2x + 2] + 2[x^2 - 4] = 0 \] \[ -5x^2 - 2x + 16 + 4[x^2 - 3x + 2] + 2[x^2 - 4] = 0 \] \[ -5x^2 - 2x + 16 + 4x^2 - 12x + 8 + 2x^2 - 8 = 0 \] \[ x^2 - 14x + 16 = 0 \] \[ x^2 - 14x + 16 = 0 \] \[ (x - 2)(x - 8) = 0 \] \[ x = 2 \text{ hoặc } x = 8 \] Đáp số: a) \( x = \frac{17}{59} \) b) \( x = 2 \) hoặc \( x = 8 \) Câu 4. Để tìm các giá trị của \( x \) nguyên sao cho các biểu thức \( A \), \( B \), và \( C \) là số nguyên, ta sẽ lần lượt xét từng biểu thức. a) \( A = \frac{128}{4x + 3} \) Để \( A \) là số nguyên, \( 4x + 3 \) phải là ước của 128. Ta tìm các ước của 128: \[ 128 = 2^7 \] Ước của 128 là: \( \pm 1, \pm 2, \pm 4, \pm 8, \pm 16, \pm 32, \pm 64, \pm 128 \). Ta giải phương trình \( 4x + 3 = d \) với \( d \) là các ước của 128: \[ 4x = d - 3 \] \[ x = \frac{d - 3}{4} \] Kiểm tra từng ước: - \( d = 1 \): \( x = \frac{1 - 3}{4} = \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2} \) (loại) - \( d = -1 \): \( x = \frac{-1 - 3}{4} = \frac{-4}{4} = -1 \) (thỏa mãn) - \( d = 2 \): \( x = \frac{2 - 3}{4} = \frac{-1}{4} \) (loại) - \( d = -2 \): \( x = \frac{-2 - 3}{4} = \frac{-5}{4} \) (loại) - \( d = 4 \): \( x = \frac{4 - 3}{4} = \frac{1}{4} \) (loại) - \( d = -4 \): \( x = \frac{-4 - 3}{4} = \frac{-7}{4} \) (loại) - \( d = 8 \): \( x = \frac{8 - 3}{4} = \frac{5}{4} \) (loại) - \( d = -8 \): \( x = \frac{-8 - 3}{4} = \frac{-11}{4} \) (loại) - \( d = 16 \): \( x = \frac{16 - 3}{4} = \frac{13}{4} \) (loại) - \( d = -16 \): \( x = \frac{-16 - 3}{4} = \frac{-19}{4} \) (loại) - \( d = 32 \): \( x = \frac{32 - 3}{4} = \frac{29}{4} \) (loại) - \( d = -32 \): \( x = \frac{-32 - 3}{4} = \frac{-35}{4} \) (loại) - \( d = 64 \): \( x = \frac{64 - 3}{4} = \frac{61}{4} \) (loại) - \( d = -64 \): \( x = \frac{-64 - 3}{4} = \frac{-67}{4} \) (loại) - \( d = 128 \): \( x = \frac{128 - 3}{4} = \frac{125}{4} \) (loại) - \( d = -128 \): \( x = \frac{-128 - 3}{4} = \frac{-131}{4} \) (loại) Vậy \( x = -1 \) là giá trị duy nhất thỏa mãn. b) \( B = \frac{125}{2x + 6} \) Để \( B \) là số nguyên, \( 2x + 6 \) phải là ước của 125. Ta tìm các ước của 125: \[ 125 = 5^3 \] Ước của 125 là: \( \pm 1, \pm 5, \pm 25, \pm 125 \). Ta giải phương trình \( 2x + 6 = d \) với \( d \) là các ước của 125: \[ 2x = d - 6 \] \[ x = \frac{d - 6}{2} \] Kiểm tra từng ước: - \( d = 1 \): \( x = \frac{1 - 6}{2} = \frac{-5}{2} \) (loại) - \( d = -1 \): \( x = \frac{-1 - 6}{2} = \frac{-7}{2} \) (loại) - \( d = 5 \): \( x = \frac{5 - 6}{2} = \frac{-1}{2} \) (loại) - \( d = -5 \): \( x = \frac{-5 - 6}{2} = \frac{-11}{2} \) (loại) - \( d = 25 \): \( x = \frac{25 - 6}{2} = \frac{19}{2} \) (loại) - \( d = -25 \): \( x = \frac{-25 - 6}{2} = \frac{-31}{2} \) (loại) - \( d = 125 \): \( x = \frac{125 - 6}{2} = \frac{119}{2} \) (loại) - \( d = -125 \): \( x = \frac{-125 - 6}{2} = \frac{-131}{2} \) (loại) Không có giá trị nào thỏa mãn. c) \( C = \frac{x - 3}{x - 10} \) Để \( C \) là số nguyên, \( x - 10 \) phải là ước của \( x - 3 \). Ta viết lại: \[ C = \frac{x - 3}{x - 10} = 1 + \frac{7}{x - 10} \] Để \( C \) là số nguyên, \( \frac{7}{x - 10} \) phải là số nguyên. Vậy \( x - 10 \) phải là ước của 7. Ta tìm các ước của 7: \[ 7 = 7 \times 1 \] Ước của 7 là: \( \pm 1, \pm 7 \). Ta giải phương trình \( x - 10 = d \) với \( d \) là các ước của 7: \[ x = d + 10 \] Kiểm tra từng ước: - \( d = 1 \): \( x = 1 + 10 = 11 \) (thỏa mãn) - \( d = -1 \): \( x = -1 + 10 = 9 \) (thỏa mãn) - \( d = 7 \): \( x = 7 + 10 = 17 \) (thỏa mãn) - \( d = -7 \): \( x = -7 + 10 = 3 \) (thỏa mãn) Vậy các giá trị của \( x \) là: \( x = 11, 9, 17, 3 \). Đáp số: a) \( x = -1 \) b) Không có giá trị nào c) \( x = 11, 9, 17, 3 \) Câu 5. Để tìm các giá trị của \( x \) nguyên sao cho các biểu thức \( A \), \( B \), và \( C \) là số nguyên, ta sẽ xét từng biểu thức một. a) \( A = \frac{3x + 1}{x - 2} \) Để \( A \) là số nguyên, \( x - 2 \) phải là ước của \( 3x + 1 \). Ta có: \[ 3x + 1 = 3(x - 2) + 7 \] Do đó: \[ A = \frac{3(x - 2) + 7}{x - 2} = 3 + \frac{7}{x - 2} \] Để \( A \) là số nguyên, \( \frac{7}{x - 2} \) phải là số nguyên, tức là \( x - 2 \) phải là ước của 7. Các ước của 7 là \( \pm 1 \) và \( \pm 7 \). Vậy ta có các trường hợp: 1. \( x - 2 = 1 \Rightarrow x = 3 \) 2. \( x - 2 = -1 \Rightarrow x = 1 \) 3. \( x - 2 = 7 \Rightarrow x = 9 \) 4. \( x - 2 = -7 \Rightarrow x = -5 \) Vậy các giá trị của \( x \) là: \( x = 3, 1, 9, -5 \). b) \( B = \frac{x + 1}{3x - 2} \) Để \( B \) là số nguyên, \( 3x - 2 \) phải là ước của \( x + 1 \). Ta có: \[ x + 1 = \frac{1}{3}(3x - 2) + \frac{5}{3} \] Do đó: \[ B = \frac{\frac{1}{3}(3x - 2) + \frac{5}{3}}{3x - 2} = \frac{1}{3} + \frac{5}{3(3x - 2)} \] Để \( B \) là số nguyên, \( \frac{5}{3(3x - 2)} \) phải là số nguyên, tức là \( 3(3x - 2) \) phải là ước của 5. Các ước của 5 là \( \pm 1 \) và \( \pm 5 \). Vậy ta có các trường hợp: 1. \( 3(3x - 2) = 1 \Rightarrow 3x - 2 = \frac{1}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) 2. \( 3(3x - 2) = -1 \Rightarrow 3x - 2 = -\frac{1}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) 3. \( 3(3x - 2) = 5 \Rightarrow 3x - 2 = \frac{5}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) 4. \( 3(3x - 2) = -5 \Rightarrow 3x - 2 = -\frac{5}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) Vậy không có giá trị nào của \( x \) nguyên thỏa mãn điều kiện này. c) \( C = \frac{2x - 1}{3x - 2} \) Để \( C \) là số nguyên, \( 3x - 2 \) phải là ước của \( 2x - 1 \). Ta có: \[ 2x - 1 = \frac{2}{3}(3x - 2) + \frac{1}{3} \] Do đó: \[ C = \frac{\frac{2}{3}(3x - 2) + \frac{1}{3}}{3x - 2} = \frac{2}{3} + \frac{1}{3(3x - 2)} \] Để \( C \) là số nguyên, \( \frac{1}{3(3x - 2)} \) phải là số nguyên, tức là \( 3(3x - 2) \) phải là ước của 1. Các ước của 1 là \( \pm 1 \). Vậy ta có các trường hợp: 1. \( 3(3x - 2) = 1 \Rightarrow 3x - 2 = \frac{1}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) 2. \( 3(3x - 2) = -1 \Rightarrow 3x - 2 = -\frac{1}{3} \) (loại vì \( x \) không nguyên) Vậy không có giá trị nào của \( x \) nguyên thỏa mãn điều kiện này. Kết luận - Các giá trị của \( x \) nguyên để \( A \) là số nguyên là: \( x = 3, 1, 9, -5 \). - Không có giá trị nào của \( x \) nguyên để \( B \) là số nguyên. - Không có giá trị nào của \( x \) nguyên để \( C \) là số nguyên. Câu 6. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ tìm các giá trị của \( x \) sao cho các phân thức đã cho là số nguyên hoặc số tự nhiên. Phần a) Tìm số nguyên \( x \) sao cho \( \frac{x+7}{3x-1} \) là số nguyên 1. Điều kiện xác định: \( 3x - 1 \neq 0 \Rightarrow x \neq \frac{1}{3} \) Vì \( x \) là số nguyên, nên \( x \neq \frac{1}{3} \) luôn đúng. 2. Phân tích: Ta cần \( \frac{x+7}{3x-1} \) là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( x + 7 \) chia hết cho \( 3x - 1 \). 3. Kiểm tra các trường hợp: - Nếu \( x = 0 \): \[ \frac{0 + 7}{3 \cdot 0 - 1} = \frac{7}{-1} = -7 \quad (\text{số nguyên}) \] - Nếu \( x = 1 \): \[ \frac{1 + 7}{3 \cdot 1 - 1} = \frac{8}{2} = 4 \quad (\text{số nguyên}) \] - Nếu \( x = 2 \): \[ \frac{2 + 7}{3 \cdot 2 - 1} = \frac{9}{5} \quad (\text{không là số nguyên}) \] - Nếu \( x = -1 \): \[ \frac{-1 + 7}{3 \cdot (-1) - 1} = \frac{6}{-4} = -\frac{3}{2} \quad (\text{không là số nguyên}) \] Kiểm tra các giá trị khác cũng không thỏa mãn điều kiện là số nguyên. Vậy các giá trị của \( x \) là: \( x = 0 \) và \( x = 1 \). Phần b) Tìm số nguyên \( x \) sao cho \( \frac{3x+2}{4x-5} \) là số tự nhiên 1. Điều kiện xác định: \( 4x - 5 \neq 0 \Rightarrow x \neq \frac{5}{4} \) Vì \( x \) là số nguyên, nên \( x \neq \frac{5}{4} \) luôn đúng. 2. Phân tích: Ta cần \( \frac{3x+2}{4x-5} \) là số tự nhiên. Điều này có nghĩa là \( 3x + 2 \) chia hết cho \( 4x - 5 \). 3. Kiểm tra các trường hợp: - Nếu \( x = 1 \): \[ \frac{3 \cdot 1 + 2}{4 \cdot 1 - 5} = \frac{5}{-1} = -5 \quad (\text{không là số tự nhiên}) \] - Nếu \( x = 2 \): \[ \frac{3 \cdot 2 + 2}{4 \cdot 2 - 5} = \frac{8}{3} \quad (\text{không là số tự nhiên}) \] - Nếu \( x = 3 \): \[ \frac{3 \cdot 3 + 2}{4 \cdot 3 - 5} = \frac{11}{7} \quad (\text{không là số tự nhiên}) \] - Nếu \( x = 4 \): \[ \frac{3 \cdot 4 + 2}{4 \cdot 4 - 5} = \frac{14}{11} \quad (\text{không là số tự nhiên}) \] - Nếu \( x = 5 \): \[ \frac{3 \cdot 5 + 2}{4 \cdot 5 - 5} = \frac{17}{15} \quad (\text{không là số tự nhiên}) \] Kiểm tra các giá trị khác cũng không thỏa mãn điều kiện là số tự nhiên. Vậy không có giá trị nào của \( x \) sao cho \( \frac{3x+2}{4x-5} \) là số tự nhiên. Đáp số: a) \( x = 0 \) và \( x = 1 \) b) Không có giá trị nào của \( x \) sao cho \( \frac{3x+2}{4x-5} \) là số tự nhiên. Câu 7. Để phân số $\frac{4x+5}{2x-1}$ có giá trị là một số nguyên, ta cần tìm các giá trị của x sao cho tử số chia hết cho mẫu số. Ta có: \[ \frac{4x+5}{2x-1} = \frac{2(2x-1) + 7}{2x-1} = 2 + \frac{7}{2x-1} \] Để phân số này là số nguyên, thì $\frac{7}{2x-1}$ cũng phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là 2x - 1 phải là ước của 7. Các ước của 7 là ±1 và ±7. Ta xét các trường hợp sau: 1. 2x - 1 = 1 \[ 2x - 1 = 1 \implies 2x = 2 \implies x = 1 \] 2. 2x - 1 = -1 \[ 2x - 1 = -1 \implies 2x = 0 \implies x = 0 \] 3. 2x - 1 = 7 \[ 2x - 1 = 7 \implies 2x = 8 \implies x = 4 \] 4. 2x - 1 = -7 \[ 2x - 1 = -7 \implies 2x = -6 \implies x = -3 \] Vậy các giá trị của x để phân số $\frac{4x+5}{2x-1}$ có giá trị là một số nguyên là: x = 1, x = 0, x = 4, x = -3. Đáp số: x = 1, 0, 4, -3.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved