Để tính số khối của đồng vị còn lại, chúng ta có thể sử dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:
\[
\text{Nguyên tử khối trung bình} = (x \times \text{số khối đồng vị 1}) + ((1-x) \times \text{số khối đồng vị 2})
\]
Trong đó:
- \(x\) là tỉ lệ phần trăm của đồng vị 1 (56% = 0,56)
- \((1-x)\) là tỉ lệ phần trăm của đồng vị 2 (44% = 0,44)
- Số khối của đồng vị 1 là chưa biết, chúng ta sẽ giả sử là \(A\).
- Số khối của đồng vị 2 là \(B\).
Theo bài toán, chúng ta có:
\[
107,88 = (0,56 \times A) + (0,44 \times B)
\]
Chúng ta cần tìm số khối \(B\).
Từ giả thiết trong bài, ta có thể thử các giá trị cho \(B\) theo các đáp án đã cho (106, 107, 108, 109) và tính toán giá trị \(A\) cho từng trường hợp.
1. **Thử với B = 106:**
\[
107,88 = (0,56 \times A) + (0,44 \times 106)
\]
\[
107,88 = 0,56A + 46,64
\]
\[
0,56A = 107,88 - 46,64 = 61,24
\]
\[
A = \frac{61,24}{0,56} \approx 109,36 \quad (\text{không phải đồng vị tự nhiên})
\]
2. **Thử với B = 107:**
\[
107,88 = (0,56 \times A) + (0,44 \times 107)
\]
\[
107,88 = 0,56A + 46,68
\]
\[
0,56A = 107,88 - 46,68 = 61,20
\]
\[
A = \frac{61,20}{0,56} \approx 109,29 \quad (\text{không phải đồng vị tự nhiên})
\]
3. **Thử với B = 108:**
\[
107,88 = (0,56 \times A) + (0,44 \times 108)
\]
\[
107,88 = 0,56A + 47,52
\]
\[
0,56A = 107,88 - 47,52 = 60,36
\]
\[
A = \frac{60,36}{0,56} \approx 107,79 \quad (\text{không phải đồng vị tự nhiên})
\]
4. **Thử với B = 109:**
\[
107,88 = (0,56 \times A) + (0,44 \times 109)
\]
\[
107,88 = 0,56A + 47,96
\]
\[
0,56A = 107,88 - 47,96 = 59,92
\]
\[
A = \frac{59,92}{0,56} \approx 106,86 \quad (\text{không phải đồng vị tự nhiên})
\]
Từ các phép thử trên, ta thấy rằng số khối của đồng vị còn lại gần nhất với 109 là hợp lý.
Vậy câu trả lời là **D. 109.**