Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" được viết vào tháng 11 năm 1980, khi nhà thơ Thanh Hải đang nằm trên giường bệnh và chỉ vài tuần trước khi ông qua đời. Bài thơ thể hiện tình yêu cuộc sống, niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước và khát vọng cống hiến cho quê hương của tác giả.
* Cấu tứ: Bài thơ có cấu trúc đơn giản nhưng chặt chẽ, gồm hai phần chính: phần đầu miêu tả vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên, phần sau thể hiện ước nguyện cống hiến của tác giả. Cấu trúc này tạo nên sự hài hòa, cân đối cho bài thơ.
* Hình ảnh: Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ rất sinh động, giàu sức gợi. Tác giả sử dụng những hình ảnh quen thuộc như "mùa xuân", "hoa", "chim", "nắng",... để tạo nên bức tranh mùa xuân tươi đẹp, tràn đầy sức sống. Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng những hình ảnh ẩn dụ, so sánh độc đáo như "lộc giắt đầy quanh lưng", "lộc trải dài nương mạ", "lộc biếc", "lộc vàng"... để thể hiện ý nghĩa sâu sắc về sự phát triển, sinh sôi nảy nở của đất nước.
* Ngôn ngữ: Ngôn ngữ bài thơ giản dị, mộc mạc, gần gũi với đời thường. Tác giả sử dụng nhiều từ láy, điệp ngữ,... để tạo nên nhịp điệu nhẹ nhàng, du dương cho bài thơ.
* Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tình yêu cuộc sống, niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước và khát vọng cống hiến của tác giả. Qua đó, tác giả muốn gửi gắm thông điệp về trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, đất nước.
Kết luận: Bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" là một tác phẩm hay, mang đậm dấu ấn cá nhân của nhà thơ Thanh Hải. Bài thơ đã góp phần làm phong phú thêm kho tàng thơ ca Việt Nam.
bài 1. - Sáng: rạng rỡ, tươi tắn, rực rỡ,...
- Hiền: hiền lành, hiền hậu, hiền dịu,...
- Đẹp: xinh đẹp, mỹ lệ, lộng lẫy,...
- Cao: cao vút, cao ngất, cao chót vót,...
- Màu đỏ: đỏ thắm, đỏ tía, đỏ rực,...
- Màu đen: đen tuyền, đen nhánh, đen láy,...
- Cảm xúc: vui vẻ, phấn khởi, hạnh phúc,...
bài 2: a) Trăng - Ánh trăng - Mặt trăng
b) Xanh - Bao la - Mênh mông
bài 3. 1. : Từ đồng nghĩa với "siêng năng" là c) hăng hái.
- Các đáp án khác đều có ý nghĩa khác biệt so với "siêng năng":
* Cần cù: Chăm chỉ làm việc, thường xuyên và kiên trì.
* Năng nổ: Hoạt bát, năng động, tham gia nhiều hoạt động.
* Sôi nổi: Vui vẻ, nhiệt tình, thể hiện rõ ràng cảm xúc.
: Từ đồng nghĩa với "siêng năng" là d) chịu khó.
- Các đáp án khác đều có ý nghĩa khác biệt so với "siêng năng":
* Vất vả: Mệt mỏi, gian khổ do phải làm việc nhiều hoặc gặp khó khăn.
* Năng động: Hoạt bát, năng động, dễ dàng thích nghi với mọi hoàn cảnh.
* Tích cực: Có tinh thần phấn đấu, hướng đến những điều tốt đẹp.
: Từ đồng nghĩa với "siêng năng" là b) tích cực.
- Các đáp án khác đều có ý nghĩa khác biệt so với "siêng năng":
* Săm sắn: Hấp tấp, vội vàng, thiếu cẩn thận.
* Hấp tấp: Làm việc nhanh chóng, không suy nghĩ kỹ.
* Ôn ào: Nói to, gây tiếng ồn, làm phiền người khác.
: Từ đồng nghĩa với "siêng năng" là a) chuyên cần.
- Các đáp án khác đều có ý nghĩa khác biệt so với "siêng năng":
* Chuyên nghiệp: Giỏi về một lĩnh vực cụ thể.
* Chuyên gia: Người có kiến thức sâu rộng về một lĩnh vực.
* Chuyên môn: Kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực.
: Từ không đồng nghĩa với "siêng năng" là d) linh hoạt.
- Linh hoạt: Khả năng thích ứng nhanh chóng với thay đổi.
- Siêng năng: Tính cách chăm chỉ, kiên trì trong công việc.
: Hoa học hành rất ________.
- Đáp án đúng là b) ngăn nắp.
- Các đáp án còn lại đều không phù hợp với ngữ cảnh:
* Bừa bộn: Rối loạn, lộn xộn.
* Sạch sẽ: Trạng thái vật chất không có bụi bẩn.
* Chăng chiu: Không chịu làm gì cả.
: Để học tốt, học sinh cần _______.
- Đáp án đúng là a) siêng năng.
- Các đáp án còn lại đều không phù hợp với nội dung câu hỏi:
* Cần cù: Chăm chỉ làm việc, thường xuyên và kiên trì.
* Chịu khó: Có khả năng vượt qua khó khăn.
* Hiền lành: Có tính cách ôn hòa, dễ gần.
: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "trẻ em"?
- Đáp án đúng là a) trẻ con.
- Các đáp án còn lại đều có ý nghĩa khác biệt:
* Trẻ trung: Có tuổi tác nhỏ hơn so với độ tuổi trưởng thành.
* Trẻ măng: Rất non nớt, chưa phát triển đầy đủ.
* Bốn phận: Nghĩa vụ, trách nhiệm đối với ai đó.
: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ "bốn phận"?
- Đáp án đúng là b) phận sự.
- Các đáp án còn lại đều có ý nghĩa khác biệt:
* Nghĩa vụ: Trách nhiệm bắt buộc phải thực hiện.
* Phận sự: Trách nhiệm, bổn phận đối với ai đó.
* Chức trách: Nhiệm vụ được giao phó.