Để giải quyết bài tập của bạn, chúng ta sẽ lần lượt xử lý từng câu hỏi theo thông tin đã cho.
### Câu 1:
a) Tính khối lượng muối $ZnSO_4$ thu được sau phản ứng.
- Số mol của Zn:
\[ n_{Zn} = \frac{6,5 \, \text{g}}{65 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol} \]
- Theo phản ứng:
\[ Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \]
Theo phương trình hóa học, 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnSO4.
- Số mol $ZnSO_4$ thu được:
\[ n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1 \, \text{mol} \]
- Khối lượng muối $ZnSO_4$:
\[ m_{ZnSO_4} = n_{ZnSO_4} \times M_{ZnSO_4} = 0,1 \, \text{mol} \times 161 \, \text{g/mol} = 16,1 \, \text{g} \]
b) Tính thể tích khí $H_2$ (đkc) tạo thành.
- Theo phương trình hóa học, 1 mol Zn tạo ra 1 mol $H_2$.
- Số mol $H_2$ thu được:
\[ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1 \, \text{mol} \]
- Thể tích khí $H_2$ ở điều kiện chuẩn:
\[ V_{H_2} = n_{H_2} \times 24,79 \, \text{l/mol} = 0,1 \times 24,79 = 2,479 \, \text{lit} \]
### Câu 2:
a) Tính số mol $H_2SO_4$ phản ứng.
- Phương trình phản ứng là:
\[ 2Al + 6H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2 \]
- Số mol $Al$ là 6 mol, do đó số mol $H_2SO_4$ phản ứng:
\[ n_{H_2SO_4} = \frac{6 \, \text{mol Al}}{2} \times 6 = 18 \, \text{mol} \]
b) Tính khối lượng muối $Al_2(SO_4)_3$.
- Số mol $Al_2(SO_4)_3$:
\[ n_{Al_2(SO_4)_3} = \frac{6 \, \text{mol Al}}{2} = 3 \, \text{mol} \]
- Khối lượng $Al_2(SO_4)_3$:
\[ m_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2(SO_4)_3} \times M_{Al_2(SO_4)_3} = 3 \, \text{mol} \times 342 \, \text{g/mol} = 1026 \, \text{g} \]
c) Tính thể tích khí $H_2$ (đkc) tạo thành.
- Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol $H_2$.
- Số mol $H_2$ tạo thành:
\[ n_{H_2} = \frac{3}{2} \times 6 = 9 \, \text{mol} \]
- Thể tích $H_2$ (đkc):
\[ V_{H_2} = n_{H_2} \times 24,79 \, \text{l/mol} = 9 \times 24,79 = 222,81 \, \text{lit} \]
### Câu 3:
Tìm hệ số để cân bằng PTHH sau:
\[ Fe + HNO_3 \rightarrow Fe(NO_3)_n + NO_2 + H_2O \]
Phương trình này cần được cân bằng. Đầu tiên, hãy cân bằng sắt và nitrat.
1. Số nguyên tử Fe bên trái bằng 1, do đó bên phải cũng phải là 1.
2. Hãy thử với n=3:
\[ 4Fe + 12HNO_3 \rightarrow 4Fe(NO_3)_3 + 3NO_2 + 6H_2O \]
Hệ số cân bằng sẽ là: 4, 12, 4, 3, 6.
### Câu 4:
Tính thể tích khí $NH_3$ (đkc) tạo ra khi có 56 g $N_2$ tham gia phản ứng với khí $H_2$.
- Phương trình phản ứng:
\[ N_2 + 3H_2 \rightarrow 2NH_3 \]
- Số mol $N_2$:
\[ n_{N_2} = \frac{56 \, \text{g}}{28 \, \text{g/mol}} = 2 \, \text{mol} \]
- Theo phương trình, 1 mol $N_2$ tạo ra 2 mol $NH_3$:
\[ n_{NH_3} = 2 \times 2 = 4 \, \text{mol} \]
- Thể tích $NH_3$ (đkc):
\[ V_{NH_3} = 4 \, \text{mol} \times 24,79 \, \text{l/mol} = 99,16 \, \text{lit} \]
### Câu 5:
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 4,48 gam vôi sống.
- Phương trình phản ứng:
\[ CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2 \]
- Số mol $CaCO_3$ ban đầu:
\[ n_{CaCO_3} = \frac{10 \, \text{g}}{100 \, \text{g/mol}} = 0,1 \, \text{mol} \]
- Số mol $CaO$ thu được:
\[ n_{CaO} = \frac{4,48 \, \text{g}}{56 \, \text{g/mol}} = 0,08 \, \text{mol} \]
- Hiệu suất phản ứng:
\[ \text{Hiệu suất} = \frac{n_{CaO \text{ thu được}}}{n_{CaO \text{ lý thuyết}}} \times 100\% \]
\[ n_{CaO \text{ lý thuyết}} = n_{CaCO_3} = 0,1 \, \text{mol} \]
\[ \text{Hiệu suất} = \frac{0,08}{0,1} \times 100\% = 80\% \]
Nếu có câu hỏi nào khác hoặc cần thêm thông tin, bạn cứ hỏi nhé!