Giải hộ mình các câu này với ạ

Bài 1 1 ) Tìm ba số x, y, z biết $\frac x2=\frac y3=\frac z5$
rotate image
Trả lời câu hỏi của Ánh Trần
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một cách chi tiết. Bài toán 1 Yêu cầu: Tìm ba số \(x, y, z\) biết \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5}\) và \(2x - y + 3z = -48\). Giải: 1. Đặt ẩn số: Gọi \(\frac{x}{2} = \frac{y}{3} = \frac{z}{5} = k\). Từ đó, ta có: \[ x = 2k, \quad y = 3k, \quad z = 5k \] 2. Thay vào phương trình: Thay các giá trị của \(x, y, z\) vào phương trình \(2x - y + 3z = -48\): \[ 2(2k) - 3k + 3(5k) = -48 \] \[ 4k - 3k + 15k = -48 \] \[ 16k = -48 \] 3. Giải phương trình: Chia cả hai vế cho 16: \[ k = -3 \] 4. Tìm giá trị của \(x, y, z\): Thay \(k = -3\) vào các biểu thức của \(x, y, z\): \[ x = 2k = 2(-3) = -6 \] \[ y = 3k = 3(-3) = -9 \] \[ z = 5k = 5(-3) = -15 \] Vậy, ba số cần tìm là \(x = -6\), \(y = -9\), \(z = -15\). Bài toán 2 Yêu cầu: Ba đội xe vận chuyển cùng một khối lượng hàng hóa đến ba trạm giao hàng. Đội thứ nhất hoàn thành việc vận chuyển trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 8 ngày. Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 6 xe và năng suất của mỗi xe là như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu xe? Giải: 1. Đặt ẩn số: Gọi số xe của đội thứ hai là \(x\) (điều kiện: \(x > 0\)). Số xe của đội thứ nhất là \(x + 6\). Gọi số xe của đội thứ ba là \(y\). 2. Lập phương trình: Vì năng suất của mỗi xe là như nhau, ta có thể coi năng suất của mỗi xe là 1 đơn vị hàng hóa mỗi ngày. Tổng khối lượng hàng hóa là \(4(x + 6) = 6x = 8y\). 3. Giải hệ phương trình: Từ \(4(x + 6) = 6x\), ta có: \[ 4x + 24 = 6x \] \[ 24 = 2x \] \[ x = 12 \] Thay \(x = 12\) vào \(8y = 6x\): \[ 8y = 6 \times 12 \] \[ 8y = 72 \] \[ y = 9 \] 4. Kết luận: Số xe của đội thứ nhất là \(x + 6 = 12 + 6 = 18\). Số xe của đội thứ hai là \(x = 12\). Số xe của đội thứ ba là \(y = 9\). Vậy, đội thứ nhất có 18 xe, đội thứ hai có 12 xe, và đội thứ ba có 9 xe. Bài 2: 1) Thu gọn đa thức \( P(x) \): \( P(x) = -4x^4 + 2x - 1 + 2x^4 + 3x^3 + 2 - x \) Gom các hạng tử đồng dạng: \( P(x) = (-4x^4 + 2x^4) + 3x^3 + (2x - x) + (-1 + 2) \) \( P(x) = -2x^4 + 3x^3 + x + 1 \) Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến: \( P(x) = -2x^4 + 3x^3 + x + 1 \) Hệ số cao nhất của đa thức \( P(x) \) là \(-2\) (hệ số của \( x^4 \)). Hệ số tự do của đa thức \( P(x) \) là \( 1 \). 2) Tính \( N(x) - M(x) \): \( N(x) = 2x^3 + x^2 - 5 \) \( M(x) = x^2 - 4 \) \( N(x) - M(x) = (2x^3 + x^2 - 5) - (x^2 - 4) \) Gom các hạng tử đồng dạng: \( N(x) - M(x) = 2x^3 + x^2 - 5 - x^2 + 4 \) \( N(x) - M(x) = 2x^3 + (x^2 - x^2) + (-5 + 4) \) \( N(x) - M(x) = 2x^3 - 1 \) 3) Tính \( N(x) \cdot M(x) \): \( N(x) = 2x^3 + x^2 - 5 \) \( M(x) = x^2 - 4 \) Nhân đa thức \( N(x) \) với đa thức \( M(x) \): \( N(x) \cdot M(x) = (2x^3 + x^2 - 5)(x^2 - 4) \) Phân phối các hạng tử: \( N(x) \cdot M(x) = 2x^3 \cdot x^2 + 2x^3 \cdot (-4) + x^2 \cdot x^2 + x^2 \cdot (-4) - 5 \cdot x^2 - 5 \cdot (-4) \) \( N(x) \cdot M(x) = 2x^5 - 8x^3 + x^4 - 4x^2 - 5x^2 + 20 \) Gom các hạng tử đồng dạng: \( N(x) \cdot M(x) = 2x^5 + x^4 - 8x^3 - 9x^2 + 20 \) 4) Tìm nghiệm của đa thức \( M(x) \): \( M(x) = x^2 - 4 \) Để tìm nghiệm của đa thức \( M(x) \), ta giải phương trình \( M(x) = 0 \): \( x^2 - 4 = 0 \) \( x^2 = 4 \) \( x = 2 \) hoặc \( x = -2 \) Vậy nghiệm của đa thức \( M(x) \) là \( x = 2 \) và \( x = -2 \). Bài 3: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. a) Chứng minh $\Delta ADB = \Delta EDC$ và $AB // EC$ 1. Chứng minh $\Delta ADB = \Delta EDC$: - Ta có $DA = DE$ (theo giả thiết). - $DB$ là cạnh chung của hai tam giác $\Delta ADB$ và $\Delta EDC$. - Vì $AD$ là trung tuyến của $\Delta ABC$, nên $AB = AC$. Do đó, theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh (c.c.c), ta có $\Delta ADB = \Delta EDC$. 2. Chứng minh $AB // EC$: - Từ $\Delta ADB = \Delta EDC$, ta có $\angle ADB = \angle EDC$. - Hai góc này là hai góc so le trong khi $AB$ và $EC$ là hai đường thẳng cắt bởi đường thẳng $BD$. Do đó, $AB // EC$. b) Chứng minh D là trung điểm MN 1. Xét M là trung điểm của AB: - Theo giả thiết, $M$ là trung điểm của $AB$, do đó $AM = MB$. 2. Xét đường thẳng MD cắt CE tại N: - Ta cần chứng minh $D$ là trung điểm của $MN$. - Từ $\Delta ADB = \Delta EDC$, ta có $AD = DE$ và $DB = DC$. - Do đó, $D$ là trung điểm của $BE$. 3. Chứng minh D là trung điểm của MN: - Vì $M$ là trung điểm của $AB$ và $D$ là trung điểm của $BE$, theo tính chất đường trung bình trong tam giác, $D$ cũng là trung điểm của $MN$. c) Chứng minh ba đường thẳng AD, BK và MH đồng quy 1. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của AN và AC: - $H$ là trung điểm của $AN$, do đó $AH = HN$. - $K$ là trung điểm của $AC$, do đó $AK = KC$. 2. Chứng minh ba đường thẳng AD, BK và MH đồng quy: - Xét tam giác $ABC$ với $M$ là trung điểm của $AB$ và $K$ là trung điểm của $AC$. - Đường thẳng $BK$ là đường trung tuyến của tam giác $ABC$. - Xét tam giác $ANM$ với $H$ là trung điểm của $AN$ và $M$ là trung điểm của $AB$. - Đường thẳng $MH$ là đường trung tuyến của tam giác $ANM$. 3. Sử dụng tính chất đồng quy của các đường trung tuyến: - Trong tam giác $ABC$, các đường trung tuyến $AD$, $BK$, và $MH$ đồng quy tại một điểm gọi là trọng tâm của tam giác. Như vậy, ba đường thẳng $AD$, $BK$, và $MH$ đồng quy.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved