Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 11:
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện từng phần một cách chi tiết.
a) Tìm đa thức bậc ba có nghiệm là: \(\alpha+3,\beta+3,\) và \(\gamma+3.\)
Cho đa thức ban đầu là \(P(x) = x^3 - 3x^2 + 1\) với các nghiệm \(\alpha, \beta, \gamma\).
Ta cần tìm đa thức \(Q(x)\) có nghiệm là \(\alpha+3, \beta+3, \gamma+3\).
Đặt \(y = x - 3\), khi đó \(x = y + 3\).
Thay vào \(P(x)\), ta có:
\[
P(y+3) = (y+3)^3 - 3(y+3)^2 + 1
\]
Tính từng phần:
\[
(y+3)^3 = y^3 + 9y^2 + 27y + 27
\]
\[
3(y+3)^2 = 3(y^2 + 6y + 9) = 3y^2 + 18y + 27
\]
Thay vào:
\[
P(y+3) = y^3 + 9y^2 + 27y + 27 - 3y^2 - 18y - 27 + 1
\]
\[
= y^3 + 6y^2 + 9y + 1
\]
Vậy đa thức cần tìm là \(Q(x) = x^3 + 6x^2 + 9x + 1\).
b) Tìm đa thức bậc ba có nghiệm là \(\frac{1}{\alpha+3},\frac{1}{\beta+3},\) và \(\frac{1}{\gamma+3}.\)
Đặt \(z = \frac{1}{x}\), khi đó \(x = \frac{1}{z}\).
Thay vào \(Q(x)\), ta có:
\[
Q\left(\frac{1}{z}\right) = \left(\frac{1}{z}\right)^3 + 6\left(\frac{1}{z}\right)^2 + 9\left(\frac{1}{z}\right) + 1
\]
\[
= \frac{1}{z^3} + \frac{6}{z^2} + \frac{9}{z} + 1
\]
Nhân cả hai vế với \(z^3\):
\[
1 + 6z + 9z^2 + z^3 = 0
\]
Vậy đa thức cần tìm là \(R(z) = z^3 + 9z^2 + 6z + 1\).
c) Tính \(\frac{1}{\alpha+3}+\frac{1}{\beta+3}+\frac{1}{\gamma+3}.\)
Tổng các nghiệm của đa thức \(R(z)\) là \(-\) hệ số của \(z^2\) chia cho hệ số của \(z^3\).
Vậy:
\[
\frac{1}{\alpha+3}+\frac{1}{\beta+3}+\frac{1}{\gamma+3} = -9
\]
d) Tìm đa thức bậc ba có nghiệm là \(\alpha^2,\beta^2,\) và \(\gamma^2.\)
Sử dụng công thức:
\[
x^2 = \alpha, \beta, \gamma
\]
Đa thức cần tìm là \(S(x) = (x - \alpha^2)(x - \beta^2)(x - \gamma^2)\).
Sử dụng các tính chất của nghiệm:
- \(\alpha + \beta + \gamma = 3\)
- \(\alpha\beta + \beta\gamma + \gamma\alpha = 0\)
- \(\alpha\beta\gamma = -1\)
Ta có:
- Tổng các nghiệm: \(\alpha^2 + \beta^2 + \gamma^2 = (\alpha + \beta + \gamma)^2 - 2(\alpha\beta + \beta\gamma + \gamma\alpha) = 9\)
- Tích các nghiệm: \((\alpha\beta\gamma)^2 = 1\)
Vậy đa thức cần tìm là \(S(x) = x^3 - 9x^2 + 0x - 1\).
e) Tìm công thức truy hồi của dãy số \(x_n=\alpha^n+\beta^n+\gamma^n,\) và dùng nó để tính \(\alpha^5+\beta^5+\gamma^5\).
Sử dụng định lý Viète:
- \(x_1 = \alpha + \beta + \gamma = 3\)
- \(x_2 = \alpha^2 + \beta^2 + \gamma^2 = 9\)
Công thức truy hồi:
\[
x_n = (\alpha + \beta + \gamma)x_{n-1} - (\alpha\beta + \beta\gamma + \gamma\alpha)x_{n-2} + \alpha\beta\gamma x_{n-3}
\]
\[
x_n = 3x_{n-1} - 0x_{n-2} - x_{n-3}
\]
Tính \(x_3\):
\[
x_3 = 3x_2 - x_0 = 3 \times 9 - 3 = 24
\]
Tính \(x_4\):
\[
x_4 = 3x_3 - x_1 = 3 \times 24 - 3 = 69
\]
Tính \(x_5\):
\[
x_5 = 3x_4 - x_2 = 3 \times 69 - 9 = 198
\]
Vậy \(\alpha^5 + \beta^5 + \gamma^5 = 198\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.