Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu một trong bài tập này.
### Câu 1:
Cho 135 gam dd CuSO₄ 20% vào 80 gam dd NaOH 15%.
**a)** Tính C% dd A?
1. Tính khối lượng CuSO₄ và NaOH:
- Khối lượng CuSO₄ = 135 g * 20% = 27 g
- Khối lượng NaOH = 80 g * 15% = 12 g
2. Phương trình phản ứng:
\[
\text{CuSO}_4 + 2 \text{NaOH} \rightarrow \text{Cu(OH)}_2 + \text{Na}_2\text{SO}_4
\]
1 mol CuSO₄ phản ứng với 2 mol NaOH.
3. Tính số mol:
- Số mol CuSO₄ = 27 g / 160 g/mol = 0.16875 mol
- Số mol NaOH = 12 g / 40 g/mol = 0.3 mol
4. Tính toán:
- CuSO₄ là chất hạn chế phản ứng, vì 0.16875 mol CuSO₄ sẽ cần 0.3375 mol NaOH. Nhưng chỉ có 0.3 mol NaOH có sẵn.
- Vậy NaOH là chất hạn chế, CuSO₄ dư.
5. Khối lượng kết tủa Cu(OH)₂:
\[
\text{NaOH} : \text{Cu(OH)}_2 = 2 : 1 \Rightarrow 0.3/2 = 0.15 \text{ mol Cu(OH)}_2
\]
Khối lượng Cu(OH)₂ = 0.15 mol * 97.6 g/mol = 14.64 g
6. Khối lượng dd A:
- Tổng khối lượng ban đầu = 135 g + 80 g = 215 g
- Khối lượng dd A = 215 g - 14.64 g = 200.36 g
7. Tính C% dd A:
\[
C\% = \frac{\text{Khối lượng chất tan}}{\text{Khối lượng dung dịch}} \times 100 = \frac{27 g + 12 g - 14.64 g}{200.36 g} \times 100
\]
\[
C\% \approx \frac{24.36 g}{200.36 g} \times 100 \approx 12.15\%
\]
**b)** Nung B đến khối lượng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được?
Khối lượng chất rắn thu được là khối lượng CuO:
\[
\text{Cu(OH)}_2 \rightarrow \text{CuO} + \text{H}_2\text{O}
\]
Khối lượng CuO = 14.64 g - (14.64 g * 18/97.6) = 14.64 g - 2.698 = 11.942 g (khoảng)
### Câu 2:
Cho 200 ml dd Ba(OH)₂ 0,5M vào 200 ml dd MgSO₄ 1M.
**a)** Tính C_M dd X thu được?
1. Số mol Ba(OH)₂:
\[
\text{Mol} = C \times V = 0.5 \times 0.2 = 0.1 \text{ mol}
\]
2. Số mol MgSO₄:
\[
\text{Mol} = 1 \times 0.2 = 0.2 \text{ mol}
\]
3. Phương trình phản ứng:
\[
\text{Ba(OH)}_2 + \text{MgSO}_4 \rightarrow \text{BaSO}_4 + \text{Mg(OH)}_2
\]
4. Tính số mol BaSO₄ và Mg(OH)₂ kết tủa:
- Số mol Ba(OH)₂ là chất hạn chế, tạo 0.1 mol BaSO₄ và 0.1 mol Mg(OH)₂.
5. Khối lượng BaSO₄ và Mg(OH)₂:
- BaSO₄: 0.1 * 233 g/mol = 23.3 g
- Mg(OH)₂: 0.1 * 58.3 g/mol = 5.83 g
6. Khối lượng dd X = 200 g (200 ml nước) - 23.3 g - 5.83 g = 170.87 g
**b)** Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung Y đến khối lượng không đổi?
- Khối lượng chất rắn là 23.3 g (BaSO₄) + 5.83 g (Mg(OH)₂) = 29.13 g.
### Câu 3:
Cho 7,6 gam FeSO₄ vào 24 gam dd NaOH 25%.
**a)** Tính m?
1. Khối lượng NaOH:
- Khối lượng NaOH = 24 g * 25% = 6 g
2. Phương trình phản ứng:
\[
\text{FeSO}_4 + 2 \text{NaOH} \rightarrow \text{Fe(OH)}_2 + \text{Na}_2\text{SO}_4
\]
3. Tính số mol:
- Số mol FeSO₄ = 7.6 g / 152 g/mol = 0.05 mol
- Số mol NaOH = 6 g / 40 g/mol = 0.15 mol
4. FeSO₄ là chất hạn chế.
5. Tính khối lượng Fe(OH)₂:
- Khối lượng = 0.05 * 89 g/mol = 4.45 g.
**b)** Tính nồng độ phần trăm dd thu được sau khi lọc bỏ kết tủa?
- Tổng khối lượng dung dịch = 24 g + 7.6 g = 31.6 g.
- Khối lượng dung dịch sau khi lọc = 31.6 g - 4.45 g = 27.15 g.
- Chất tan còn lại là Na₂SO₄ = 7.6 g - 4.45 g (Fe(OH)₂) = 3.15 g.
- C% = (3.15/27.15) * 100 ≈ 11.6%.
**c)** Nếu lượng kết tủa ở trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
- Nung Fe(OH)₂ sẽ thu được Fe₂O₃ + H₂O.
- Phương trình:
\[
2\text{Fe(OH)}_2 \rightarrow \text{Fe}_2\text{O}_3 + 2\text{H}_2\text{O}
\]
- Khối lượng Fe₂O₃ = 4.45 g * (160 g/mol/89 g/mol) = khoảng 8 g (làm tròn).
Hy vọng các bước giải trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và hoàn thành bài tập.
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.