bsbs w. w snznznnz

CHƯƠNG 2: NITROGEN - SULFUR \n\n\n
"Câu 9. [KNTT - SBT] Sự phụ thuộc của độ tan khí sulfur dio
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Ng Zi Đan
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

29/07/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 9:** (a) Để ước tính độ tan của sulfur dioxide (SO₂) ở 20°C dựa vào đồ thị, bạn cần tìm điểm giao của đường biểu diễn với trục y tại nhiệt độ 20°C. Giả sử độ tan của SO₂ ở 20°C là khoảng 10 g/100 mL nước. Nhận xét: Độ tan của SO₂ ở nhiệt độ này là tương đối cao, cho thấy khí này có khả năng hòa tan tốt trong nước ở nhiệt độ phòng. (b) Nồng độ phần trăm của dung dịch sulfur dioxide bão hòa ở 20°C có thể được tính bằng công thức: \[ \text{Nồng độ phần trăm} = \left( \frac{\text{khối lượng SO}_2}{\text{khối lượng dung dịch}} \right) \times 100 \] Giả sử khối lượng SO₂ là 10 g trong 100 g nước, khối lượng dung dịch sẽ là 110 g. Do đó, nồng độ phần trăm sẽ là: \[ \text{Nồng độ phần trăm} = \left( \frac{10}{110} \right) \times 100 \approx 9,09\% \] (c) Để tìm nhiệt độ mà độ tan của khí sulfur dioxide là 10 g trong 100 g nước, bạn cần tham khảo đồ thị. Giả sử từ đồ thị, nhiệt độ tương ứng là khoảng 30°C. --- **Câu 7:** (a) Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, cần làm như sau: 1. Đeo găng tay và khẩu trang để tránh tiếp xúc với thủy ngân. 2. Sử dụng băng dính hoặc bìa cứng để gom các giọt thủy ngân lại. 3. Đặt thủy ngân vào một lọ kín, sau đó mang đến nơi xử lý chất thải nguy hại. (b) Trong phòng thí nghiệm, cần chuẩn bị sẵn các thiết bị bảo hộ cá nhân và có quy trình xử lý an toàn khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, như có sẵn bộ dụng cụ xử lý thủy ngân. --- **Câu 10:** (a) Dựa vào bảng, loại rau quả có thành phần N gần giống với không khí nhất là cần tây (D). (b) Bảng phân loại giải pháp bảo quản trái cây: | Giải pháp | An toàn | Không an toàn | |-------------------------------------------|---------|---------------| | (1) Dùng hóa chất \(SO_2\) để bảo quản trái cây. | | X | | (2) Bảo quản trái cây trong tủ lạnh. | X | | | (3) Kĩ thuật đóng gói bổ sung khí MAP. | X | | --- **Câu 11:** - Lượng SO₂ trong 50 lít không khí là 0,012 mg. Để so sánh với tiêu chuẩn 350 µg/m³, cần tính: - Thể tích không khí: 50 lít = 0,05 m³. - Lượng SO₂: 0,012 mg = 12 µg. Tính nồng độ: \[ \text{Nồng độ } SO₂ = \frac{12 \text{ µg}}{0,05 \text{ m³}} = 240 \text{ µg/m³} \] - Do 240 µg/m³ < 350 µg/m³, không khí ở đó không bị ô nhiễm. --- **Câu 12:** (a) Phương trình phản ứng giữa SO₂ và H₂S là: \[ SO₂ + 2H₂S \rightarrow 2H₂O + 3S \] (b) Tính lượng SO₂ từ việc đốt 2,0 tấn than chứa sulfur 3,5%: - Khối lượng sulfur: \(2,0 \text{ tấn} \times 0,035 = 0,07 \text{ tấn} = 70 \text{ kg}\). - Số mol SO₂: \(\frac{70 \text{ kg}}{32 \text{ g/mol}} = 2187,5 \text{ mol}\). - Cần số mol H₂S: \(2 \times 2187,5 = 4375 \text{ mol}\). - Thể tích H₂S ở đkc: \(V = nRT/P\) với \(R = 0,0821 \text{ L·atm/(K·mol)}\), \(T = 273 + 25\), \(P = 1 \text{ atm}\). --- **Câu 13:** - Biến thiên enthalpy của phản ứng: \[ \Delta H = (91,3 + (-395,7)) - (33,2 + (-296,8)) = -350,4 \text{ kJ/mol} \] Phản ứng là tỏa nhiệt. --- **Câu 14:** - Hỗn hợp X gồm SO₂ và O₂, tỉ khối so với H₂ bằng 24. - Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H₂ bằng 30. - Viết phương trình phản ứng: \[ 2SO₂ + O₂ \rightarrow 2SO₃ \] - Tính hiệu suất: Cần thêm thông tin về số mol để thực hiện các phép tính chính xác. Trên đây là các giải pháp cho từng câu hỏi. Nếu có câu hỏi nào cần thêm thông tin, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved