Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Ví dụ 2:
Câu a) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 + 1} \).
1. Tiệm cận đứng:
- Hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 + 1} \) không có mẫu số hoặc biểu thức dưới dấu căn bằng 0 nên không có tiệm cận đứng.
2. Tiệm cận ngang:
- Ta xét giới hạn của \( y \) khi \( x \to \pm\infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} (x + \sqrt{x^2 + 1}) = \lim_{x \to \infty} x + \lim_{x \to \infty} \sqrt{x^2 + 1}
\]
\[
= \infty + \infty = \infty
\]
\[
\lim_{x \to -\infty} (x + \sqrt{x^2 + 1}) = \lim_{x \to -\infty} x + \lim_{x \to -\infty} \sqrt{x^2 + 1}
\]
\[
= -\infty + \infty = \infty
\]
- Vậy hàm số không có tiệm cận ngang.
3. Tiệm cận xiên:
- Ta xét giới hạn của \( \frac{y}{x} \) khi \( x \to \pm\infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{y}{x} = \lim_{x \to \infty} \frac{x + \sqrt{x^2 + 1}}{x} = \lim_{x \to \infty} \left(1 + \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x}\right)
\]
\[
= \lim_{x \to \infty} \left(1 + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}\right) = 1 + 1 = 2
\]
\[
\lim_{x \to -\infty} \frac{y}{x} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x + \sqrt{x^2 + 1}}{x} = \lim_{x \to -\infty} \left(1 + \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x}\right)
\]
\[
= \lim_{x \to -\infty} \left(1 + \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}}\right) = 1 + 1 = 2
\]
- Vậy tiệm cận xiên của hàm số là \( y = 2x \).
Câu b) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 - 1} \).
1. Tiệm cận đứng:
- Hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 - 1} \) có điều kiện xác định \( x^2 - 1 \geq 0 \) tức là \( x \leq -1 \) hoặc \( x \geq 1 \).
- Do đó, hàm số không có tiệm cận đứng.
2. Tiệm cận ngang:
- Ta xét giới hạn của \( y \) khi \( x \to \pm\infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} (x + \sqrt{x^2 - 1}) = \lim_{x \to \infty} x + \lim_{x \to \infty} \sqrt{x^2 - 1}
\]
\[
= \infty + \infty = \infty
\]
\[
\lim_{x \to -\infty} (x + \sqrt{x^2 - 1}) = \lim_{x \to -\infty} x + \lim_{x \to -\infty} \sqrt{x^2 - 1}
\]
\[
= -\infty + \infty = \infty
\]
- Vậy hàm số không có tiệm cận ngang.
3. Tiệm cận xiên:
- Ta xét giới hạn của \( \frac{y}{x} \) khi \( x \to \pm\infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{y}{x} = \lim_{x \to \infty} \frac{x + \sqrt{x^2 - 1}}{x} = \lim_{x \to \infty} \left(1 + \frac{\sqrt{x^2 - 1}}{x}\right)
\]
\[
= \lim_{x \to \infty} \left(1 + \sqrt{1 - \frac{1}{x^2}}\right) = 1 + 1 = 2
\]
\[
\lim_{x \to -\infty} \frac{y}{x} = \lim_{x \to -\infty} \frac{x + \sqrt{x^2 - 1}}{x} = \lim_{x \to -\infty} \left(1 + \frac{\sqrt{x^2 - 1}}{x}\right)
\]
\[
= \lim_{x \to -\infty} \left(1 + \sqrt{1 - \frac{1}{x^2}}\right) = 1 + 1 = 2
\]
- Vậy tiệm cận xiên của hàm số là \( y = 2x \).
Kết luận:
- Đồ thị hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 + 1} \) có tiệm cận xiên là \( y = 2x \).
- Đồ thị hàm số \( y = x + \sqrt{x^2 - 1} \) có tiệm cận xiên là \( y = 2x \).
Ví dụ 3:
Phần a) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \sqrt{16 - x^2} \)
Bước 1: Xác định miền xác định (ĐKXĐ)
Hàm số \( y = \sqrt{16 - x^2} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm:
\[ 16 - x^2 \geq 0 \]
\[ x^2 \leq 16 \]
\[ -4 \leq x \leq 4 \]
Vậy miền xác định của hàm số là \( [-4, 4] \).
Bước 2: Kiểm tra tiệm cận đứng
Do miền xác định của hàm số là đoạn hữu hạn \([-4, 4]\), hàm số không có tiệm cận đứng.
Bước 3: Kiểm tra tiệm cận ngang
Tiệm cận ngang xảy ra khi \( x \to \pm\infty \). Tuy nhiên, miền xác định của hàm số chỉ giới hạn trong đoạn \([-4, 4]\), nên không cần kiểm tra tiệm cận ngang.
Bước 4: Kiểm tra tiệm cận xiên
Tiệm cận xiên xảy ra khi \( x \to \pm\infty \). Tuy nhiên, miền xác định của hàm số chỉ giới hạn trong đoạn \([-4, 4]\), nên không cần kiểm tra tiệm cận xiên.
Kết luận:
Hàm số \( y = \sqrt{16 - x^2} \) không có đường tiệm cận.
Phần b) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \sqrt{25 - x^2} \)
Bước 1: Xác định miền xác định (ĐKXĐ)
Hàm số \( y = \sqrt{25 - x^2} \) có nghĩa khi biểu thức dưới dấu căn không âm:
\[ 25 - x^2 \geq 0 \]
\[ x^2 \leq 25 \]
\[ -5 \leq x \leq 5 \]
Vậy miền xác định của hàm số là \( [-5, 5] \).
Bước 2: Kiểm tra tiệm cận đứng
Do miền xác định của hàm số là đoạn hữu hạn \([-5, 5]\), hàm số không có tiệm cận đứng.
Bước 3: Kiểm tra tiệm cận ngang
Tiệm cận ngang xảy ra khi \( x \to \pm\infty \). Tuy nhiên, miền xác định của hàm số chỉ giới hạn trong đoạn \([-5, 5]\), nên không cần kiểm tra tiệm cận ngang.
Bước 4: Kiểm tra tiệm cận xiên
Tiệm cận xiên xảy ra khi \( x \to \pm\infty \). Tuy nhiên, miền xác định của hàm số chỉ giới hạn trong đoạn \([-5, 5]\), nên không cần kiểm tra tiệm cận xiên.
Kết luận:
Hàm số \( y = \sqrt{25 - x^2} \) không có đường tiệm cận.
Đáp án cuối cùng:
a) Hàm số \( y = \sqrt{16 - x^2} \) không có đường tiệm cận.
b) Hàm số \( y = \sqrt{25 - x^2} \) không có đường tiệm cận.
Ví dụ 4:
Câu a) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \frac{\sqrt{2x^2 + 1}}{2x - 1} \).
1. Tiệm cận đứng:
- Xét mẫu số \( 2x - 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{1}{2} \).
- Ta kiểm tra giới hạn của hàm số khi \( x \to \frac{1}{2} \):
\[
\lim_{x \to \frac{1}{2}^-} \frac{\sqrt{2x^2 + 1}}{2x - 1} = -\infty
\]
\[
\lim_{x \to \frac{1}{2}^+} \frac{\sqrt{2x^2 + 1}}{2x - 1} = +\infty
\]
- Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \( x = \frac{1}{2} \).
2. Tiệm cận ngang:
- Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \):
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{\sqrt{2x^2 + 1}}{2x - 1}
\]
- Chia cả tử và mẫu cho \( x \):
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{\sqrt{2x^2 + 1}/|x|}{(2x - 1)/x} = \lim_{x \to \pm \infty} \frac{\sqrt{2 + \frac{1}{x^2}}}{2 - \frac{1}{x}}
\]
- Khi \( x \to \infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{\sqrt{2 + \frac{1}{x^2}}}{2 - \frac{1}{x}} = \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{\sqrt{2}}{2}
\]
- Khi \( x \to -\infty \):
\[
\lim_{x \to -\infty} \frac{\sqrt{2 + \frac{1}{x^2}}}{2 - \frac{1}{x}} = \frac{\sqrt{2}}{-2} = -\frac{\sqrt{2}}{2}
\]
- Vậy đồ thị hàm số có hai tiệm cận ngang là \( y = \frac{\sqrt{2}}{2} \) và \( y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \).
Câu b) Tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số \( y = \frac{-2x - 1}{\sqrt{x^2 + x + 2}} \).
1. Tiệm cận đứng:
- Mẫu số \( \sqrt{x^2 + x + 2} \) luôn dương với mọi \( x \), nên không có tiệm cận đứng.
2. Tiệm cận ngang:
- Xét giới hạn của hàm số khi \( x \to \pm \infty \):
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{-2x - 1}{\sqrt{x^2 + x + 2}}
\]
- Chia cả tử và mẫu cho \( |x| \):
\[
\lim_{x \to \pm \infty} \frac{-2 - \frac{1}{x}}{\sqrt{1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{x^2}}}
\]
- Khi \( x \to \infty \):
\[
\lim_{x \to \infty} \frac{-2 - \frac{1}{x}}{\sqrt{1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{x^2}}} = \frac{-2}{1} = -2
\]
- Khi \( x \to -\infty \):
\[
\lim_{x \to -\infty} \frac{-2 - \frac{1}{x}}{\sqrt{1 + \frac{1}{x} + \frac{2}{x^2}}} = \frac{-2}{1} = -2
\]
- Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \( y = -2 \).
Kết luận:
- Đồ thị hàm số \( y = \frac{\sqrt{2x^2 + 1}}{2x - 1} \) có tiệm cận đứng \( x = \frac{1}{2} \) và tiệm cận ngang \( y = \frac{\sqrt{2}}{2} \) và \( y = -\frac{\sqrt{2}}{2} \).
- Đồ thị hàm số \( y = \frac{-2x - 1}{\sqrt{x^2 + x + 2}} \) có tiệm cận ngang \( y = -2 \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.