giải bài này vs

1. Would you like _____ tea? a. much b. some c. many d. an <img src=https:
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của DieuAnhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. b. some 2. c. many 3. a. much 4. c. many 5. a. much 6. a. much
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Tung

10/08/2025

DieuAnhh

  1. Would you like some tea? → b. some
  2. There aren’t many peaches on the plate. → c. many
  3. You shouldn’t eat too much butter. → a. much
  4. Laura has got too many hamburgers. → c. many
  5. There is some water in the glass. → b. some
  6. There isn’t much rice in the soup. → a. much

Đáp án: 1-b, 2-c, 3-a, 4-c, 5-b, 6-a

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trần An

10/08/2025

message-box-blue.svg Trả lời tham khảo

DieuAnhh

1. Would you like some tea?

→ Đáp án: some

Giải thích: "Some" được dùng trong câu mời hoặc đề nghị, đặc biệt với danh từ không đếm được như "tea".

2. There aren’t many peaches on the plate.

→ Đáp án: many

Giải thích: "Peaches" là danh từ đếm được số nhiều, dùng "many" trong câu phủ định.

3. You shouldn’t eat too much butter.

→ Đáp án: much

Giải thích: "Butter" là danh từ không đếm được, dùng "much" với "too" để diễn tả số lượng lớn không nên dùng.

4. Laura has got too many hamburgers.

→ Đáp án: many

Giải thích: "Hamburgers" là danh từ đếm được số nhiều, dùng "many" với "too" để nói quá nhiều.

5. There is some water in the glass.

→ Đáp án: some

Giải thích: "Water" là danh từ không đếm được, dùng "some" trong câu khẳng định.

6. There isn’t much rice in the soup.

→ Đáp án: much

 Giải thích: "Rice" là danh từ không đếm được, dùng "much" trong câu phủ định.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved