tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng( bài tập về "WISH") giải thích tại sao làm như vậy

II. Find out the mistakes 1. Peter wishes that he has gone to the party
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hhhhhhhhh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

10/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Here are the corrections for the sentences with explanations in Vietnamese: 1. Peter wishes that he **had gone** to the party last week. - (Giải thích: Dùng "had gone" để nói về điều ước trong quá khứ không thể thay đổi.) 2. I sometimes wish that I **had** another car. - (Giải thích: Dùng "had" để thể hiện mong ước hiện tại không có sự thật.) 3. I wish you **had been** at the meeting yesterday. - (Giải thích: Dùng "had been" để nói về điều ước trong quá khứ.) 4. She wishes he **would** stop interrupting her whenever she speaks. - (Giải thích: Dùng "would" để diễn tả mong ước về hành động trong tương lai.) 5. I wish I **hadn't said** that to him yesterday. - (Giải thích: Dùng "hadn't said" để diễn tả điều ước về hành động đã xảy ra trong quá khứ.) 6. I wish I **hadn't been** absent from class yesterday. - (Giải thích: Dùng "hadn't been" để thể hiện mong ước về việc đã xảy ra trong quá khứ.) 7. I wish my sister **would** go camping with me tomorrow. - (Giải thích: Dùng "would" để thể hiện mong ước về hành động trong tương lai.) 8. She wishes that we **hadn't sent** her the candy yesterday because she's on a diet. - (Giải thích: Dùng "hadn't sent" để nói về điều ước về hành động đã xảy ra trong quá khứ.) 9. I have a lot of work to do. I wish I **had** more time. - (Giải thích: Dùng "had" để thể hiện mong ước hiện tại không có sự thật.) 10. I really wish we **could** make a trip around the world. - (Giải thích: Dùng "could" để diễn tả mong ước về khả năng trong tương lai.) 11. He got bad marks. He wishes he **had reviewed** his lesson carefully. - (Giải thích: Dùng "had reviewed" để nói về điều ước trong quá khứ.) 12. I wish I **hadn't spoken** to him so severely yesterday. - (Giải thích: Dùng "hadn't spoken" để thể hiện điều ước về hành động đã xảy ra trong quá khứ.)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Trần An

10/08/2025

Anh Huyen Nguyen

Peter wishes that he has gone to the party last week. → Sai ở "has gone". Vì đây là mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "had gone". → Đúng: Peter wishes that he had gone to the party last week.

I sometimes wish that I will have another car. → Sai ở "will have". Mong muốn trái với hiện tại, phải dùng "had". → Đúng: I sometimes wish that I had another car.

I wish you were at the meeting yesterday. → Câu này đúng. Mong muốn trái với quá khứ, dùng "were".

She wishes he will stop interrupting her whenever she speaks. → Sai ở "will stop". Mong muốn về hành vi tương lai, phải dùng "would stop". → Đúng: She wishes he would stop interrupting her whenever she speaks.

I wish I didn’t say that to him yesterday. → Sai ở "didn't say". Mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "hadn't said". → Đúng: I wish I hadn't said that to him yesterday.

I wish I wasn’t absent from class yesterday. → Sai ở "wasn't". Mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "hadn't been". → Đúng: I wish I hadn't been absent from class yesterday.

I wish my sister will go camping with me tomorrow. → Sai ở "will go". Mong muốn về tương lai, phải dùng "would go". → Đúng: I wish my sister would go camping with me tomorrow.

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet. → Sai ở "didn't send". Mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "hadn't sent". → Đúng: She wishes that we hadn't sent her the candy yesterday.

I have a lot of work to do. I wish I have more time. → Sai ở "have". Mong muốn trái với hiện tại, phải dùng "had". → Đúng: I wish I had more time.

I really wish we can make a trip around the world. → Sai ở "can". Mong muốn hiện tại hoặc tương lai, phải dùng "could". → Đúng: I really wish we could make a trip around the world.

He got bad marks. He wishes he reviewed his lesson carefully. → Sai ở "reviewed". Mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "had reviewed". → Đúng: He wishes he had reviewed his lesson carefully.

I wish I didn’t speak to him so severely yesterday. → Sai ở "didn't speak". Mong muốn trái với quá khứ, phải dùng "hadn't spoken". → Đúng: I wish I hadn't spoken to him so severely yesterday.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved