Dưới đây là lời giải và đáp án cho các câu hỏi bạn đưa ra:
Câu 25: Đối với một lượng khí lí tưởng xác định, khi nhiệt độ không đổi thì áp suất
Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích (định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt).
Đáp án: A. tỉ lệ nghịch với thể tích.
Câu 26: Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến 4 lít, áp suất tăng bao nhiêu lần?
p1V1 = p2V2 => p2 = p1 * V1/V2 = p1 * 10/4 = 2,5 lần.
Đáp án: A. 2,5 lần.
Câu 27: Áp suất tăng 25% so với ban đầu: p2 = 1,25 p1, V1 = 10 lít, T không đổi
p1V1 = p2V2 => V2 = p1V1/p2 = 10 / 1,25 = 8 lít.
Đáp án: B. V2 = 8 lít.
Câu 28: Áp suất ban đầu 1 atm, thể tích 1 m³, nén đẳng nhiệt tới 3,5 atm
p1V1 = p2V2 => V2 = p1V1/p2 = 1 * 1 / 3,5 = 0,286 m³.
Đáp án: C. 0,286 m³.
Câu 29: Khí ở 7°C (280 K) thể tích 4 m³, nung nóng đẳng áp đến 27°C (300 K)
V1/T1 = V2/T2 => V2 = V1 * T2/T1 = 4 * 300/280 = 4,29 m³.
Đáp án: A. 4,29 m³.
Câu 30: Định luật Sác lơ nói về mối liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối khi áp suất không đổi
Đáp án: A. Thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T (K).
Câu 31: Quá trình đẳng áp: áp suất không đổi, thể tích tỉ lệ thuận nhiệt độ tuyệt đối
Đáp án: C. nhiệt độ tăng, thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 32: Ở 27°C (300 K), V=6 lít, tìm thể tích ở 227°C (500 K) áp suất không đổi
V2 = V1 * T2/T1 = 6 * 500/300 = 10 lít.
Đáp án: B. 10 lít.
Câu 33: Biết 12 g khí chiếm 4 lít ở 7°C (280 K). Sau nung nóng đẳng áp khối lượng riêng 1,2 g/lít
Khối lượng riêng ρ = m/V, sau nung nóng: V2 = m/ρ = 12 / 1,2 = 10 lít
Định luật Charles (đẳng áp): V1/T1 = V2/T2
T2 = T1 * V2/V1 = 280 * 10/4 = 700 K = 700 - 273 = 427°C.
Đáp án: C. 427°C.
Câu 34: Trong thí nghiệm đẳng nhiệt, không cần dụng cụ đo nào?
Dụng cụ cân không dùng để đo trong thí nghiệm đẳng nhiệt khí.
Đáp án: D. Cân.
Câu 35: Áp suất 750 mmHg, T=27°C (300 K), V=76 cm³; tính thể tích chuẩn (0°C = 273 K, 760 mmHg)
p1V1/T1 = p2V2/T2 => V2 = p1V1T2 / (p2 T1)
V2 = 750 * 76 * 273 / (760 * 300) ≈ 68,25 cm³.
Đáp án: C. 68,25 cm³.
Câu 36: Hơi nước ban đầu t1=100°C, p1=1 atm; nung đến t2=150°C, áp suất?
Ở thể tích không đổi, p/T = const
p2 = p1 * T2/T1 = 1 * (150+273)/(100+273) = 1 * 423/373 ≈ 1,13 atm.
Đáp án: B. 1,13 atm.
Câu 37: Nén 10 lít khí ở 27°C đến 4 lít, nhiệt độ tăng 60°C, tính áp suất tăng bao nhiêu lần?
T1 = 27 + 273 = 300 K, T2 = 60 + 273 = 333 K
p1V1/T1 = p2V2/T2 => p2/p1 = V1 T2 / (V2 T1) = 10 * 333 / (4 * 300) = 2,775
Đáp án gần nhất: A. 2,78.
Câu 38: Khí 200 cm³, 16°C (289 K), 740 mmHg; thể tích chuẩn (0°C, 760 mmHg)?
V0 = p V T0 / (p0 T) = 740 * 200 * 273 / (760 * 289) ≈ 184 cm³.
Đáp án: C. 184 cm³.
Câu 39: Để xác định điểm có từ trường hay không người ta đặt tại đó một
Đáp án: B. kim nam châm.
Câu 40: Lực không phải lực từ
Câu hỏi chưa đủ dữ liệu, nhưng thường lực trọng trường, lực điện, lực cơ học không phải lực từ.
---
Nếu bạn muốn mình giải chi tiết câu nào, hãy cho biết nhé!