Để giải các câu hỏi trong bài trắc nghiệm, chúng ta sẽ đi từng câu một.
### Câu 1:
Phương trình: \( CO(g) + \frac{1}{2}O_2(g) \rightarrow CO_2(g) \) với \( \Delta rH^{0-}_{298} = -283,00 \, kJ \).
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 0,1 mol CO là:
\[
Q = 0,1 \times 283 = 28,3 \, kJ
\]
**Đáp án: B. 28,3 kJ.**
### Câu 2:
Phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử:
- A. 2KClO3 → 2KCl + 3O2: Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
- B. CaCO3 → CaO + CO2: Đây là phản ứng phân hủy không có sự thay đổi số oxi hóa.
- C. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O: Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
- D. 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O: Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
**Đáp án: B. CaCO3 → CaO + CO2.**
### Câu 3:
Đối với phản ứng \( Fe_3O_4(s) + 4H_2(g) \rightarrow 3Fe(s) + 4H_2O(l) \), giá trị \( \Delta H \) sẽ là âm của giá trị \( \Delta H \) ban đầu:
\[
\Delta H = -\Delta_1 H^+_{208} = -26,32 \, kJ.
\]
**Đáp án: D. -26,32 kJ.**
### Câu 4:
Những phản ứng cần phải cung cấp năng lượng:
- A. Phản ứng đốt cháy: không cần năng lượng.
- B. Phản ứng tạo gỉ kim loại: cần năng lượng.
- C. Phản ứng oxi hóa glucose: cần năng lượng.
- D. Phản ứng nhiệt phân: cần năng lượng.
**Đáp án: B, C, D.**
### Câu 5:
Liên kết trong phân tử đơn chất halogen là liên kết cộng hóa trị.
**Đáp án: C. liên kết cộng hóa trị.**
### Câu 6:
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ, nồng độ càng cao thì tốc độ phản ứng càng lớn. Chọn nồng độ cao nhất.
**Đáp án: C. Fe + dung dịch HCl 0,5 M.**
### Câu 7:
Số oxi hóa của nitrogen:
- NH3: -3
- NO: +2
- HNO3: +5
**Đáp án: B. -3, +5, +5.**
### Câu 8:
Trong phản ứng \( Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \), mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron.
**Đáp án: D. nhường 2 electron.**
### Câu trắc nghiệm đúng sai:
**Câu 1:**
a) Sai (diện tích tiếp xúc tăng khi dùng bột Zn).
b) Đúng (tốc độ phản ứng tăng khi dùng bột).
c) Đúng (đun nóng làm tăng tốc độ phản ứng).
d) Đúng (nồng độ thấp làm chậm tốc độ phản ứng).
### Câu trả lời ngắn:
**Câu 1:** Tốc độ trung bình của phản ứng theo tert-butyl chloride:
\[
\text{Tốc độ} = \frac{\Delta [C_4H_3Cl]}{\Delta t} = \frac{0,22 - 0,10}{4} = \frac{0,12}{4} = 0,03 \, M/s.
\]
**Câu 2:** Khối lượng H2 cần tính:
Khối lượng H2 = \( \frac{3g}{2g/mol} \).
Nhiệt tỏa ra khi dùng 3g H2 sẽ là:
\[
Q = \frac{3 \, g}{2 \, g/mol} \times \left( \frac{91,8 \, kJ}{3 \, mol} \right) = 0,5 \times 91,8 = 45,9 kJ.
\]
**Câu 4:** Số lượng hợp chất trong đó Cl có số oxi hóa dương là:
- HClO (Cl có số oxi hóa +1)
- NaClO (Cl có số oxi hóa +1)
- HClO2 (Cl có số oxi hóa +4)
- KClO3 (Cl có số oxi hóa +5)
- HClO4 (Cl có số oxi hóa +7)
Tổng cộng có 5 hợp chất.
**Đáp án: 5.**
### Câu tự luận:
Dẫn khí Cl2 qua bình Al và Mg (tỉ lệ mol 1:1) sẽ phản ứng, và khi tính toán phần trăm Al trong muối thu được, bạn sẽ cần biết khối lượng mol của Al và Mg, sau đó tính theo công thức.
Chúc bạn học tốt và làm bài tốt!