Giúp mình với!Giải hộ mình câu này với các bạn

RELATIVE CLAUSES 1.Those _____ to be athletes have to train themselves a lot. a. who want b. which
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Chi Mai
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/08/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. a. who want 2. a. that works 3. b. wearing 4. c. Football, which 5. d. when 6. d. which was held 7. d. which is 8. d. in which 9. b. are given 10. a. who was 11. c. The athletes who 12. c. whom 13. b. whom 14. c. whose 15. b. that 16. d. which 1. You didn't tell us the reason why we have to cut down our daily expenses. 2. She left on a rainy day. 3. I've sent him two letters, but he has received neither of them. 4. I don't remember the name of that man who is an artist. 5. We saw one of the elephants with only one tusk at the zoo. 6. That car, whose engine is very good, belongs to Dr. Clark. 7. Thank you very much for the present you sent me. 8. This is Mrs. Jones, whose son won the championship last year. 9. I know Rod Lee's sister, who has won an Oscar. 10. Is this the hairstyle that your wife wants to have? 11. This is the house where we often stay in the summer. 12. I'll show you the second-hand bookshop where you can find valuable books. 13. I have not decided on the day when I'll go to London. 14. He was born on the day when his father was away. 15. The book is a telephone directory in which we can look up telephone numbers. 16. Mrs. Brown rang Dr. Brown, who was going to carry out an urgent operation at that moment. 17. The airport we are going to arrive at is the most modern one. 18. She doesn't want to speak of the cause for which she divorced her husband. 19. The days when I lived far from home were the saddest ones. 20. I never forget the park where we met each other for the first time. 1. The woman with a red hat was looked at by the children. 2. The victims have been provided with food and clothing. 3. English is spoken in almost every corner of the world. I'm here to help! Please provide your question or exercise, and I'll do my best to assist you.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

1. Those who want to be athletes have to train themselves a lot.

  • Đáp án: a. who want
  • Giải thích: Mệnh đề quan hệ xác định "those" (những người). "Who" là đại từ quan hệ thay thế cho người và làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.


2. Anyone who works as a referee in a sporting event must be honest.

  • Đáp án: d. who works
  • Giải thích: "Anyone" là đại từ bất định, có nghĩa là "bất kỳ ai". Tương tự như câu 1, "who" thay thế cho người và làm chủ ngữ.


3. The man who wears a black suit is a football referee.

  • Đáp án: c. who wear
  • Giải thích: "The man" là người, nên ta dùng "who". Động từ "wear" phải chia theo chủ ngữ "the man" (số ít), nhưng các đáp án không có "wears". Tuy nhiên, dựa vào cấu trúc và nghĩa, "who wear" là lựa chọn đúng nhất trong các đáp án đưa ra. (Có thể đề bài in sai, đúng ra phải là "who wears").


4. The football season is the time when thousands of football fans crowd into stadiums to watch their favorite teams.

  • Đáp án: d. when
  • Giải thích: "The time" là danh từ chỉ thời gian. Trạng từ quan hệ "when" được dùng để thay thế cho danh từ chỉ thời gian, có nghĩa là "vào lúc đó".


5. Fencing was first introduced at the 13th Asian Games, which were held in Bangkok, Thailand in 1998.

  • Đáp án: c. which were held
  • Giải thích: Mệnh đề quan hệ không xác định "13th Asian Games" (một sự kiện). Ta dùng "which" để thay thế cho sự vật, sự việc. Vì "Games" là số nhiều và sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì quá khứ đơn, câu bị động: "were held".


6. The Olympic Games, which is an important international sporting event, takes place every four years.

  • Đáp án: d. which is
  • Giải thích: "The Olympic Games" là tên một sự kiện, một sự vật. Do đó, ta dùng "which". "Games" có vẻ là số nhiều nhưng "The Olympic Games" là tên riêng của một sự kiện nên động từ chính của câu là "takes" chia ở số ít. Vì vậy, mệnh đề quan hệ cũng phải dùng "is".


7. Do you know the city where the next Asian Games will be held?

  • Đáp án: a. where
  • Giải thích: "The city" là danh từ chỉ nơi chốn. Ta dùng trạng từ quan hệ "where" để thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn, có nghĩa là "ở đó".


8. Athletes do their best to win medals to give to winners as awards.

  • Đáp án: a. give
  • Giải thích: Cấu trúc "to give" thể hiện mục đích (để làm gì). Ở đây, "awards" là danh từ, nên động từ "give" là phù hợp nhất.


9. He rang James, a good friend as well as his trainer, who was that was (phần này đề bị in sai, tôi đoán là "who was also his trainer" hoặc tương tự)

  • Đáp án: a. who was
  • Giải thích: "James" là người, nên ta dùng "who". Mệnh đề quan hệ không xác định, làm rõ thêm về "James".


10. I'm sorry, câu này thiếu dữ kiện. (Câu 10 bị cắt mất đầu câu nên không thể xác định chủ ngữ để chọn đáp án phù hợp).


11. The athletes, whom I told you about, are from Chile.

  • Đáp án: b. whom
  • Giải thích: "The athletes" là người, và đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ ("I told you about whom"). Do đó, ta dùng "whom".


12. He took out a photo of Pélé, whom he adored.

  • Đáp án: d. whom
  • Giải thích: "Pélé" là người, và đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ ("he adored whom"). Do đó, ta dùng "whom".


13. This is a picture in the newspaper of a high jumper whose leg was seriously hurt.

  • Đáp án: a. whose
  • Giải thích: "Whose" là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, thay thế cho "of the high jumper's leg". Nó chỉ ra mối quan hệ sở hữu giữa người "high jumper" và sự vật "leg".


14. These are principles which we all believe in.

  • Đáp án: a. which
  • Giải thích: "Principles" là sự vật, nên ta dùng "which" để thay thế. Mệnh đề quan hệ "we all believe in which".


15. The death of his son was an experience from which he never fully recovered.

  • Đáp án: c. which
  • Giải thích: "An experience" là sự việc, nên ta dùng "which". Cấu trúc "from which" (từ đó) thể hiện "từ kinh nghiệm đó anh ấy không bao giờ hồi phục hoàn toàn".


Chúc bạn học tốt!

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved