Câu 19:
Giải thích: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, thuộc bán đảo Đông Dương, có vị trí địa lý chiến lược trong khu vực. Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa nhưng không chỉ chịu ảnh hưởng duy nhất của gió mùa; đồng thời vùng biển của Việt Nam rộng hơn diện tích đất liền.
Đáp án: B. nằm trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 20:
Giải thích: Vị trí nằm ở rìa đông lục địa Á - Âu thông ra Thái Bình Dương rộng lớn cung cấp độ ẩm lớn, làm cho khí hậu nước ta có lượng mưa cao, cân bằng ẩm luôn dương. Các đặc điểm khác như nhiều thiên tai, nền nhiệt tăng dần từ Bắc vào Nam và phân mùa sâu sắc do gió mùa nhưng không phải là đặc điểm chủ yếu do vị trí rìa lục địa.
Đáp án: A. có lượng mưa lớn, cân bằng ẩm luôn dương.
Câu 21:
Giải thích: Điểm cực Bắc của nước ta có khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh cách xa nhau nhất, do vị trí gần vĩ tuyến cực Bắc và biến đổi lớn về vị trí của Mặt Trời trong năm.
Đáp án: B. điểm cực Bắc.
Câu 22:
Giải thích: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta chủ yếu do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam, nên chịu ảnh hưởng khí hậu nhiệt đới rõ nét.
Đáp án: A. vị trí trong vùng nội chí tuyến.
Câu 23:
Giải thích: Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên và hình thành các vùng tự nhiên khác nhau ở nước ta chủ yếu do vị trí địa lí và hình thể địa hình đa dạng, từ đồng bằng đến miền núi cao, tạo nên các vùng sinh thái khác nhau.
Đáp án: B. Vị trí địa lí và hình thể.
Câu 24:
Giải thích: Nhân tố quyết định tính phong phú về thành phần loài thực vật ở nước ta là do vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật, kết hợp với khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đa dạng.
Đáp án: D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài thực vật.
Câu 25:
Giải thích: Đường biển giới quốc gia trên biển của nước ta là đường ranh giới ngoài cùng của vùng lãnh hải, cách đường cơ sở (đường bờ biển) 12 hải lý về phía biển.
Đáp án: A. Cách đường cơ sở 12 hải lí về phía đông.
Câu 26:
Giải thích: Câu hỏi chưa rõ hoặc thiếu thông tin. Nếu hỏi về nguyên nhân khiến nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú ở vùng tiếp giáp lãnh hải, thì vị trí giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên là yếu tố chính.
Đáp án: A. giáp vùng biển rộng lớn, giàu tài nguyên.
Câu 27:
Giải thích: Vùng nội thủy của biển nước ta là vùng nước nằm phía trong đường cơ sở (đường cơ sở là đường nối các điểm bờ biển và đảo ven bờ), không bao gồm vùng lãnh hải.
Đáp án: B. nằm ở phía trong đường cơ sở.
Câu 28:
Giải thích: Vùng trời của nước ta trên biển được xác định theo ranh giới của nội thủy, lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế, tức không gian trên biển do quốc gia quản lý.
Đáp án: D. ranh giới của nội thủy, lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 29:
Giải thích: Lãnh hải nước ta là vùng biển tiếp giáp đất liền, thuộc chủ quyền quốc gia Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Đáp án: D. thuộc chủ quyền quốc gia.
Câu 30:
Giải thích: Vị trí địa lí của nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, có sự phân hóa đa dạng về khí hậu và thường xuyên chịu nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán.
Đáp án: C. phân hóa đa dạng, có nhiều thiên tai.
Câu 31:
Giải thích: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta bắt nguồn từ vị trí là nơi gặp gỡ, giao thoa của nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa, tạo nên sự phong phú về văn hóa các dân tộc.
Đáp án: D. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
Câu 32:
Giải thích: Phát biểu không đúng về vị trí địa lí của nước ta là "Trong vùng nhiều thiên tai", vì mặc dù Việt Nam chịu một số thiên tai nhưng không phải là vùng có nhiều thiên tai nhất trên thế giới. Các phát biểu khác đều đúng.
Đáp án: A. Trong vùng nhiều thiên tai.
Câu 33:
Giải thích: Do ảnh hưởng của gió mùa châu Á, khí hậu nước ta có đặc điểm nổi bật là tạo thành hai mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô). Các đặc điểm khác không phải là hậu quả trực tiếp của gió mùa.
Đáp án: D. khí hậu tạo thành hai mùa rõ rệt.
Câu 34:
Giải thích: Phát biểu không đúng là "Một bộ phận nằm ở ngoại chí tuyến", vì Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc. Các phát biểu còn lại đúng về vị trí địa lí nước ta.
Đáp án: B. Một bộ phận nằm ở ngoại chí tuyến.
Câu 35:
Giải thích: Nối liền các đảo ven bờ và các mũi đất dọc bờ biển giúp xác định đường bờ biển thực tế hoặc đường bờ biển tổng thể của một vùng biển hay quốc gia, phục vụ cho việc phân định lãnh hải và quản lý biển.
Đáp án: Xác định đường bờ biển thực tế hoặc đường bờ biển tổng thể.