14/10/2025
14/10/2025
14/10/2025
Đây là phân tích và đáp án cho từng câu hỏi về di truyền và đột biến gen:
Câu 6: Cơ thể có kiểu gene nào sau đây là thể đột biến?
Câu hỏi này bị thiếu thông tin tính trạng ban đầu (tính trạng thường hay đột biến). Tuy nhiên, trong di truyền học, "thể đột biến" thường được hiểu là cơ thể mang gen/allele đột biến và biểu hiện tính trạng đột biến, hoặc đơn giản là có kiểu gen khác biệt so với kiểu gen thuần chủng, bình thường của loài (thường là AABB hoặc aabb đối với các gen được nghiên cứu).
Trong các lựa chọn, A. aaBB là kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) và đồng hợp tử trội (BB). Nếu tính trạng ban đầu là do gen trội (A) và gen trội (B) quy định thì kiểu gen aaBB biểu hiện tính trạng lặn (ở locus A) và thường được xem là dạng đột biến lặn so với dạng hoang dại ban đầu (AABB).
Do câu hỏi không cung cấp thông tin chi tiết về tính trạng ban đầu, đáp án A. aaBB thường là lựa chọn hợp lý nhất khi đề cập đến một dạng kiểu hình/kiểu gen đột biến lặn được tạo ra.
Câu 7: Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu không đúng là D. Những cơ thể mang allele đột biến đều là thể đột biến.
Giải thích:
Thế đột biến là cơ thể mang gen đột biến và biểu hiện kiểu hình đột biến.
Nếu gen đột biến là gen lặn (a) và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử (Aa), thì cơ thể đó vẫn mang allele đột biến (a) nhưng kiểu hình lại là kiểu hình trội bình thường (vì allele trội A lấn át). Cơ thể này được gọi là thể mang gen đột biến, chứ không phải thể đột biến.
Các phát biểu còn lại là đúng:
A. Đúng: Đột biến thay thế 1 cặp nucleotide A-T bằng 1 cặp T-A (hoặc G-C bằng C-G) sẽ không làm thay đổi tỉ lệ (A+T)/(G+C).
B. Đúng: Đột biến điểm có thể là đột biến trung tính (làm thay đổi bộ ba mã hóa nhưng không làm thay đổi amino acid do tính thoái hóa của mã di truyền) hoặc đột biến xảy ra ở vùng không mã hóa.
C. Đúng: Đột biến thay thế cặp A-T bằng G-C (hoặc ngược lại) sẽ làm thay đổi số lượng liên kết hydrogen của gen (cặp G-C có 3 liên kết, cặp A-T có 2 liên kết).
Câu 8: Trong quá trình tái bản, Thymine dạng hiếm (T
∗
) bắt đôi với nucleotide nào sau đây có thể gây nên đột biến gene?
Đáp án đúng là D. Guanine.
Giải thích:
Thymine dạng thường (T) bắt đôi với Adenine (A) (2 liên kết H).
Thymine dạng hiếm (T
∗
) là một dạng hỗ biến (tautomer) của T và có khả năng bắt đôi sai với Guanine (G).
Sự bắt đôi sai T
∗
−G này sẽ dẫn đến đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-C qua hai lần tái bản.
Câu 9: Đột biến điểm có các dạng
Đáp án đúng là A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide.
Giải thích:
Đột biến điểm là những thay đổi chỉ liên quan đến một cặp nucleotide tại một vị trí nào đó trên gen.
Nó bao gồm ba loại chính:
Thay thế một cặp nucleotide (ví dụ: A-T thành G-C).
Mất một cặp nucleotide.
Thêm một cặp nucleotide.
Câu 10: Phân tích các allele đột biến từ gene B
Phân tích trình tự:
Gene B (mạch khuôn): 3’...TAC ATG ACC AGT TCA AGT AAT TTC TAG CAT ATT ...5’
Allele B1: 3’...TAC ATG ACC AGC TCA AGT AAT TTC TAG CAT ATT ...5’
So với Gene B, bộ ba thứ 4: AGT→AGC.
Đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotide (T thành C trên mạch khuôn).
Allele B2: 3’...TAC ATG ACC AGT TCA AGT AAT TAC TAG CAT ATT ...5’
So với Gene B, bộ ba thứ 7: TTC→TAC.
Đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotide (T thành A trên mạch khuôn).
Allele B3: 3’...TAC ATG ACC AGT TCA AGT ACT TAC TAG CAT ATT ...5’
So với Gene B, bộ ba thứ 7: TTC→ACT.
So với Gene B, bộ ba thứ 8: TAG→TAC.
Sai: So sánh B3 với B, ta thấy:
Bộ ba thứ 7: AAT→ACT. (Đột biến thay thế)
Bộ ba thứ 8: TTC→TAC. (Đột biến thay thế)
Bộ ba thứ 9: TAG→TAG (giữ nguyên)
Chú ý: Nếu so sánh cẩn thận từ vị trí đột biến B1 và B2, ta thấy B3 có sự thay đổi ở bộ ba thứ 7 (AAT→ACT) và bộ ba thứ 8 (TTC→TAC) so với gen B. Nếu xem B3 là đột biến điểm duy nhất thì trình tự này bị ghi sai so với gen gốc. Tuy nhiên, nếu giả định B3 chỉ có 1 đột biến điểm, ta thấy sự thay đổi ở bộ ba thứ 7: AAT→ACT.
Phân tích các phát biểu:
A. Các đoạn polypeptide được tạo ra từ các allele đột biến có số amino acid bằng nhau.
mRNA luôn bắt đầu bằng bộ ba AUG (3’-TAC-5’ trên mạch khuôn) và kết thúc bằng bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).
Cả Gene B và các Allele B1,B2,B3 đều không xảy ra đột biến làm thay đổi bộ ba mở đầu (TAC) hay bộ ba kết thúc (ATT trên mạch khuôn →UAA trên mRNA).
Vì các đột biến này đều là thay thế 1 cặp nucleotide (không phải mất/thêm), chúng không làm dịch khung đọc mã. Do đó, số lượng bộ ba mã hóa (trừ bộ ba kết thúc) là không đổi, dẫn đến số amino acid được tạo ra là bằng nhau. → Phát biểu A là ĐÚNG.
B. Allele B1 được tạo ra từ gene ban đầu do đột biến thay thế một cặp T - A thành cặp.
Allele B1: 3’...AGT...5’→3’...AGC...5’ (trên mạch khuôn)
Đã thay T bằng C trên mạch khuôn (mạch 3' → 5').
Tương ứng, trên mạch bổ sung (mạch 5' → 3'), đã thay A bằng G.
Tức là đã thay cặp A-T bằng cặp G-C (hoặc C-G).
Phát biểu B không hoàn chỉnh ("thành cặp") nhưng khẳng định là T-A thành cặp mới là sai. → Phát biểu B là SAI.
C. mRNA được tạo ra từ allele B1 dịch mã cần môi trường cung cấp có 2 amino acid formin methionine.
Amino acid formylmethionine chỉ được sử dụng để mở đầu chuỗi polypeptide trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ.
Chỉ có 1 amino acid mở đầu (formylmethionine) cần được cung cấp cho mỗi chuỗi polypeptide. → Phát biểu C là SAI.
D. Sơ đồ xuất hiện các allele đột biến từ gene B là...
Câu hỏi bị thiếu thông tin của sơ đồ, nhưng do Phát biểu A đã đúng, ta chọn A.
Kết luận:
Đáp án đúng cho Câu 10 là A.
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
CÂU HỎI LIÊN QUAN
14/10/2025
14/10/2025
14/10/2025
14/10/2025
Top thành viên trả lời