Câu 1:
Giải thích: Chênh lệch tổng diện tích rừng từ năm 1943 đến 2021 được tính bằng hiệu số giữa diện tích rừng năm 2021 và năm 1943.
Đáp án: 0 triệu ha (14,7 - 14,3 = 0,4 triệu ha, làm tròn đến hàng đơn vị là 0 triệu ha).
Câu 2:
Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng được tính bằng công thức:
\[
\text{Tỉ lệ} = \frac{\text{Diện tích rừng tự nhiên}}{\text{Tổng diện tích rừng}} \times 100\%
\]
Thay số:
\[
\frac{10,2}{14,8} \times 100\% \approx 68,9\%
\]
Đáp án: Khoảng 68,9%.
Câu 3:
Giải thích: Độ che phủ rừng tính theo tỉ lệ phần trăm giữa diện tích rừng và diện tích đất nước (cùng đơn vị km²):
- Đổi diện tích rừng từ nghìn ha sang km²: 14.700,11 nghìn ha = 1.470.011 ha = 14.700,11 km².
- Diện tích đất: 331.534,5 km².
\[
\text{Độ che phủ} = \frac{14.700,11}{331.534,5} \times 100\% \approx 4,43\%
\]
Tuy nhiên, số liệu rừng 14.700,11 nghìn ha tương đương 147.001,1 km² (chú ý chuyển đổi đúng 1 ha = 0,01 km²), nên tính lại:
- 14.700,11 nghìn ha = 14.700.110 ha = 147.001,1 km².
\[
\frac{147.001,1}{331.534,5} \times 100\% \approx 44,3\%
\]
Đáp án: Khoảng 44,3%.
Câu 4:
Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng tính bằng:
\[
\frac{10,1}{14,7} \times 100\% \approx 68,7\%
\]
Đáp án: Khoảng 68,7%.
Câu 5:
Giải thích: Độ che phủ rừng được tính theo công thức:
\[
\frac{\text{Diện tích rừng}}{\text{Diện tích tự nhiên}} \times 100\%
\]
Áp dụng số liệu:
\[
\frac{148}{331} \times 100\% \approx 44,7\%
\]
Đáp án: Khoảng 44,7%.
Câu 6:
Giải thích: Độ che phủ rừng tính theo công thức:
\[
\frac{\text{Diện tích rừng}}{\text{Diện tích đất tự nhiên}} \times 100\%
\]
Thay số:
\[
\frac{14.700.000}{33.134.500} \times 100\% \approx 44,37\%
\]
Làm tròn đến hàng đơn vị là 44%.
Đáp án: Khoảng 44%.