Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chúng ta sẽ giải từng câu theo thứ tự:
**Câu 1:**
Tính nhiệt lượng tỏa ra để làm mát 1 khối nhôm 10 kg từ 200°C xuống 0°C (giả sử đến nhiệt độ phòng 0°C để tính dễ dàng).
- Dữ liệu:
+ Khối lượng nhôm: \(m = 10\, \mathrm{kg}\)
+ Nhiệt độ ban đầu: \(t_i = 200^\circ C\)
+ Nhiệt độ cuối: \(t_f = 0^\circ C\)
+ Nhiệt dung riêng: \(c = 0.9\, \mathrm{kJ/kg^\circ C}\)
- Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra:
\[
Q = m \times c \times (t_i - t_f)
\]
- Thay số:
\[
Q = 10 \times 0.9 \times (200 - 0) = 10 \times 0.9 \times 200 = 1800\, \mathrm{kJ}
\]
- Đổi sang MJ:
\[
Q = \frac{1800}{1000} = 1.8\, \mathrm{MJ}
\]
- Xét chữ số hàng phần trăm, ta lấy 2 chữ số có nghĩa: 1.8 MJ là chính xác.
**Trả lời:** Nhiệt lượng tỏa ra là khoảng **1.8 MJ**.
---
**Câu 2:**
Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng \(Q = 100\, J\). Khí nở ra thực hiện công \(W = 80\, J\). Biến thiên nội năng \(\Delta U\) của khí bằng bao nhiêu?
- Dữ liệu:
+ \(Q = 100\, J\)
+ \(W = 80\, J\)
- Theo định luật thứ nhất của nhiệt động học:
\[
\Delta U = Q - W
\]
- Tính:
\[
\Delta U = 100 - 80 = 20\, J
\]
- Làm tròn đến hàng đơn vị: 20 J.
**Trả lời:** Biến thiên nội năng của khí là **20 J**.
---
**Câu 3:**
Cho vật X có:
- Khối lượng \(m = 200\, g = 0.2\, kg\)
- Nhiệt dung riêng \(C = 896\, J/kg \cdot K\)
- Nhiệt độ ban đầu \(t_1 = 20^\circ C\)
- Nhiệt độ nóng chảy \(t_2 = 658^\circ C\)
- Nhiệt hóa lỏng \(\lambda = 3.9 \times 10^{4}\, J/kg\)
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để vật X tăng nhiệt độ từ 20°C lên 658°C.
- Công thức:
\[
Q_1 = m \times C \times (t_2 - t_1)
\]
- Thay số:
\[
Q_1 = 0.2 \times 896 \times (658 - 20) = 0.2 \times 896 \times 638
\]
\[
Q_1 = 0.2 \times 896 \times 638 = 0.2 \times 571,648 = 114,329.6\, J
\]
- Đổi sang kJ:
\[
Q_1 = \frac{114,329.6}{1000} = 114.33\, kJ
\]
- Làm tròn đến hàng phần trăm: 114 kJ.
**Trả lời:** Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ đến 658°C là khoảng **114 kJ**.
---
**Câu 4:**
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để vật X hóa lỏng hoàn toàn ở 658°C.
- Công thức:
\[
Q_2 = m \times \lambda
\]
- Thay số:
\[
Q_2 = 0.2 \times 3.9 \times 10^{4} = 0.2 \times 39,000 = 7,800\, J
\]
- Đổi sang kJ:
\[
Q_2 = \frac{7,800}{1000} = 7.8\, kJ
\]
- Làm tròn đến hàng phần trăm: 7.8 kJ.
**Trả lời:** Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa lỏng hoàn toàn là khoảng **7.8 kJ**.
---
**Tóm tắt kết quả:**
| Câu | Kết quả |
|-----|----------------------------|
| 1 | 1.8 MJ |
| 2 | 20 J |
| 3 | 114 kJ |
| 4 | 7.8 kJ |
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.