Giải bài tập và dịch và xác định thì nào dấu hiệu nhận biết

I. Complete the following sentences using the past simple or present perfect for
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thơ Nguyễn Ngọc anh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

9 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
I. Complete the following sentences using the past simple or present perfect forms of the verbs in brackets. 1. We **have learned** (learn) English for three years. 2. It **was** (be) very hot last week. 3. I **walked** (walk) home after the party last night. 4. I'm hungry. I **haven't eaten** (not eat) anything since breakfast. 5. They never **have driven** (drive) a car before. 6. My grandpa **died** (die) 30 years ago. 7. When Sarah **got** (get) to the party last night, Eric had already gone home. 8. We **have known** (know) each other since we were at high school. 9. Everything is going well. We **haven't had** (not have) any problem so far. 10. I **had** (have) coffee with Joana last night. 11. David **has lived** (live) in Denner since 2017. 12. - Have you ever **climbed** (climb) Mount Everest? - No, I haven't. But I'm sure I will, if I have a chance. 13. Yesterday morning I **got** (get) up at 6.30. 14. This house **cost** (cost) 35000 pounds in 1980. **Dịch sang tiếng Việt:** I. Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc. 1. Chúng tôi **đã học** tiếng Anh được ba năm. 2. Thời tiết **đã rất nóng** tuần trước. 3. Tôi **đã đi bộ** về nhà sau bữa tiệc tối qua. 4. Tôi thấy đói. Tôi **chưa ăn** gì kể từ bữa sáng. 5. Họ chưa **bao giờ lái** xe hơi trước đây. 6. Ông tôi **đã qua đời** cách đây 30 năm. 7. Khi Sarah **đến** bữa tiệc tối qua, Eric đã về nhà rồi. 8. Chúng tôi **đã biết** nhau kể từ khi học trung học. 9. Mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp. Chúng tôi **chưa gặp** bất kỳ vấn đề nào cho đến bây giờ. 10. Tôi **đã uống** cà phê với Joana tối qua. 11. David **đã sống** ở Denner từ năm 2017. 12. - Bạn **đã bao giờ leo** lên núi Everest chưa? - Chưa, tôi chưa. Nhưng tôi chắc chắn sẽ làm, nếu có cơ hội. 13. Sáng hôm qua tôi **đã dậy** lúc 6 giờ 30. 14. Ngôi nhà này **đã tốn** 35000 bảng vào năm 1980. **Thì và dấu hiệu nhận biết:** - **Hiện tại hoàn thành**: "have/has + V3", thường đi với các từ như "for", "since", "ever", "never", "so far". - **Quá khứ đơn**: V2 của động từ, thường đi với các từ chỉ thời gian cụ thể như "last week", "last night", "30 years ago", "yesterday".
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved