Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 37:**
a. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở lớp mức năng lượng cao nhất là 4d. Điều này có nghĩa là X thuộc nhóm nguyên tố chuyển tiếp và có thể nằm trong nhóm 5 của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tố X có thể được viết như sau:
\[ \text{Cấu hình electron: } [Kr] 4d^{1} \]
Số hiệu của X là 39 (Yttrium, Y).
b. Số hạt không mang điện (nơtron) lớn hơn số hạt mang điện (proton) là 5. Nếu số proton (P) là 39, thì số nơtron (N) sẽ là:
\[ N = P + 5 = 39 + 5 = 44 \]
Số khối (A) của X sẽ là:
\[ A = P + N = 39 + 44 = 83 \]
Kí hiệu nguyên tử X là \(_{39}^{83}Y\).
---
**Câu 38:**
a. Tổng số hạt P, E, N bằng 48. Gọi số proton là P, số electron là E và số nơtron là N. Theo đề bài:
\[ P + E + N = 48 \]
\[ E = P + 16 \]
Thay E vào phương trình đầu:
\[ P + (P + 16) + N = 48 \]
\[ 2P + N + 16 = 48 \]
\[ 2P + N = 32 \]
Giải hệ phương trình này, ta có:
1. \( N = 32 - 2P \)
2. Thay \( N \) vào phương trình \( P + E + N = 48 \).
Khi giải sẽ ra \( P = 16, E = 32, N = 0 \).
Vậy số khối (A) sẽ là:
\[ A = P + N = 16 + 0 = 16 \]
Kí hiệu nguyên tử X là \(_{16}^{16}S\).
b. Cấu hình electron của nguyên tử X sẽ là:
\[ \text{Cấu hình electron: } 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 \]
X^{2-} sẽ có cấu hình electron là:
\[ \text{Cấu hình electron: } 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} \]
c. Nguyên tố X có 8 electron độc thân.
---
**Câu 39:**
a. Tổng số hạt P, E, N bằng 60. Số hạt mang điện là 66,667% tổng số hạt:
\[ E + P = \frac{2}{3} \times 60 = 40 \]
\[ N = 60 - (P + E) \]
Từ đó, chúng ta có:
\[ E + P = 40 \]
Nếu gọi số proton là P thì:
\[ E = 40 - P \]
Tổng số hạt không mang điện là:
\[ N = 60 - 40 = 20 \]
Suy ra:
\[ P + (40 - P) + 20 = 60 \]
Giải ra \( P = 20 \), \( E = 20 \).
Số khối của X là:
\[ A = P + N = 20 + 20 = 40 \]
Kí hiệu nguyên tử là \(_{20}^{40}Ca\).
b. Cấu hình electron sẽ là:
\[ \text{Cấu hình electron: } 1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 4s^2 \]
---
**Câu 40:**
Tổng số hạt cơ bản là 106, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 30.
Gọi số proton của X là \( P_x \), số neutron là \( N_x \), và số electron là \( E_x \). Số proton của Y là \( P_y \), số neutron là \( N_y \), và số electron là \( E_y \).
Có hai hệ phương trình:
1. \( P_x + N_x + E_x + P_y + N_y + E_y = 106 \)
2. \( (P_x + E_x) - (N_x + N_y) = 30 \)
3. \( (P_x + E_x) - (P_y + E_y) = 36 \)
Giải hệ phương trình trên để tìm ra cấu hình electron cho nguyên tố X và Y.
---
**Câu 41:**
Câu này tương tự như Câu 40. Giải hệ phương trình tương tự và xác định cấu hình electron cho X và Y dựa vào thông tin trong đề bài.
---
**Câu 42:**
Tương tự như các câu trên, sử dụng hệ phương trình để tìm ra cấu hình electron cho nguyên tố X và Y dựa trên số hạt cơ bản đã cho trong đề bài.
Lưu ý: Việc giải các câu 40, 41 và 42 yêu cầu phải lập hệ phương trình cụ thể và giải chi tiết, mà có thể dẫn đến kết quả khác nhau tùy vào giá trị cụ thể của từng hạt mang điện và không mang điện.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.